Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025

pdf 39 Trang Ngọc Diệp 53
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025
 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 Chủ đề nhánh: CÔN TRÙNG VÀ CHIM
 Tuần: 28 (Từ 08 tháng 04 năm 2025 đến ngày 11 tháng 04 năm 2025)
 Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG)
 hoạt 
 động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 + Hô hấp: Hít vào-thở ra
 Thể + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước 
 dục + Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông
 sáng + Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.
 TC: Con muỗi
 (MT 1)
 Làm queng Làm quen Làm quen với Làm quen 
 với từ: với từ: từ: với từ: 
 Làm Con ong Con muỗi Chim bồ câu Chim chích 
 quen (EL 21) bông
 tiếng (El 22)
 Việt
 TD MTXQ CHỮ CÁI ÂM NHẠC
 Hoạt Đi Tìm hiểu ích Tập tô chữ cái Dạy hát: Ba 
 động TCVĐ: Ném lợi và tác hại g,y con bướm 
 học bóng vào rổ của một số (MT 7 – cs90) (NDTT)
 (MT13). con côn NH: Con 
 trùng chim vành 
 khuyên
 TCÂN: Nghe 
 tiếng hát tìm 
 đồ vật
 (MT 1 – CS 
 100)
 HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: 
 Giải câu đố Vẽ trên sân Xếp chữ cái Quan sát 
Hoạt về các con những con g,y tranh Chim 
động côn trùng côn trùng TCVĐ: Thỏ chích bông
ngoài TCVĐ: Mèo TCVĐ: Mèo đổi chuồng TCVĐ: Mèo 
trời bắt chuột đuổi chuột Chơi tự chọn và chim sẻ
 Chơi tự chọn Chơi tự Chơi tự chọn
 chọn - GPV: Bán hàng- Gia đình
 - GXD: Xây vườn nuôi chim cảnh
Hoạt - GTV: Xem sách truyện, làm Album về các loại chim, côn trùng. Xếp chữ 
động cái bằng sỏi, hột hạt.
 chơi - GTH: Vẽ tranh, tô màu, cắt dán một số con côn trùng-chim, gấp con bướm
 - G ÂN: Múa, hát về chủ đề động vật, chơi với dụng cụ âm nhạc
 - GKHT-TN: +KHT: Phân nhóm các con côn trùng và chim. Đặt số tương 
 ứng, cắt số từ tờ lịch, tô số 10
 +TN: Quan sát, chăm sóc bể cá
 TOÁN * Thực hiện ÔKTC: Chữ Ôn lại kiến 
Hoạt So sánh số vở tạo hình cái: Trò chơi thức cũ chữ 
động lượng của 3 *LQKTM: Tìm chữ cái cái đã học 
chiều nhóm đối Chữ cái: Trò ẩn nấp * trong tuần
 LQKTM: 
 tượng trong chơi: Ghép 
 Âm nhạc: (MT27-cs75)
 phạm vi 9. chữ cái 
 TCÂN: * Nêu 
 (MT 27) Nghe tiếng 
 (EM21, 29) hát tìm đồ gương cuối 
 vật tuần
 (MT 33.2) (MT 28.3)
 Cất dọn đồ dùng đồ chơi, vệ sinh trả trẻ cuối ngày.
TCM DUYỆT NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
 Tuần 28
 Chủ đề lớn: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 Chủ đề nhỏ: Côn trùng và chim
 Áp dụng từ ngày 07/4/ 2025 - 11/4/2025
THỂ DỤC SÁNG
Đề tài: Tập các động tác
 + Hô hấp: Hít vào-thở ra
 + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước 
 + Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông
 + Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.
 TC: Con muỗi
I. Mục đích, yêu cầu: 
1.Kiến thức: 
- 5 tuổi: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh 
hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp (MT 1). 
Trẻ biết chơi trò chơi.
- 4 tuổi: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục 
theo hiệu lệnh. (MT 1). Trẻ biết chơi trò chơi.
- 3 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo hướng 
dẫn (MT 1. Trẻ biết chơi trò chơi.
- 2 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, 
lưng/bụng và chân (MT 1). Trẻ biết chơi trò chơi cùng cô và các anh chị.
2. Kĩ năng:
- 4+5T: Rèn biết xếp hàng, phối hợp tay, chân nhịp nhàng.
- 2+3T: Rèn trẻ biết xếp hàng, kết hợp tay chân tập các động tác.
3. Giáo dục:
 - Giáo dục trẻ tính kỷ luật. Trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: 
- Sắc xô, quả bông, trang phục gọn gàng
- Không gian hoạt động: Sân rộng, sạch, phẳng, an toàn.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi - Trẻ đi theo hiệu lệnh của 
thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng cô.
gót chân - Đi thường - Đi má bàn chân - Đi thường 
- Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi 
thường. Về đội hình hàng dọc, hàng ngang.
HĐ 2: Trọng động:
- Cô hướng dẫn, trẻ tập cùng cô các động tác kết - Trẻ về hàng dọc, chuyển 
hợp với quả bông. đổi thành hàng ngang.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ tập cùng cô 4-6 lần + Hít vào thật sâu: 2 tay dang ngang, giơ lên cao.
+ Thở ra từ từ: 2 tay thả xuôi xuống, đưa 2 tay ra 
trước.
- Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai
+ Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu 
+ Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai
+ Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu 
+ Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người
Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người.
- Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
chống hông
Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người
+ Đứng thẳng, kết hợp 2 tay chống hông
+ Nghiêng người sang trái
+ Nghiêng người sang phải
+ Đứng thẳng.
- Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp
về phía sau.
Đứng thẳng, hai tay chống hông.
+ Một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước
+ Đưa sang ngang
+ Đưa chân về phía sau - Trẻ lắng nghe
+ Đưa chân về vị trí ban đầu. Đổi chân làm trụ, tập 
tiếp.
(Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ).
Trò chơi: “Con muỗi”
- Cách chơi: Cô đọc bài đồng dao con muỗi và 
dùng ngón tay trỏ của tay phải thực hiện theo lời 
bài đồng dao. - Trẻ chú ý lắng nghe
- Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
- Nhận xét trẻ sau khi chơi, động viên khen ngợi - Trẻ nghe
trẻ.
HĐ 3:Hồi tĩnh:
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quang sân - Trẻ đi nhẹ nhàng
Hoạt động chơi 
Đề tài:
- GPV: Bán hàng- Gia đình
- GXD: Xây vườn nuôi chim cảnh
- GTV: Xem sách truyện, làm Album về các loại chim, côn trùng. Xếp chữ cái 
bằng sỏi, hột hạt.
- GTH: Vẽ tranh, tô màu, cắt dán một số con côn trùng-chim, gấp con bướm
- G ÂN: Múa, hát về chủ đề động vật, chơi với dụng cụ âm nhạc - GKHT-TN: +KHT: Phân nhóm các con côn trùng và chim. Đặt số tương 
ứng, cắt số từ tờ lịch, tô số 10
 +TN: Quan sát, chăm sóc bể cá
I. Mục đích yêu cầu.
1, Kiến thức:
- 5 tuổi: Biết tên các góc chơi, biết nội dung chơi ở các góc, biết nhập vai chơi, 
biết phản ánh một số công việc của người lớn qua vai chơi, trưởng trò biết phối 
hợp với cô để thỏa thuận với các bạn về một số nội dung chơi, hành động đúng với 
vai chơi và thiết lập được các quan hệ chơi. 
- 4 tuổi: Biết nhập vai chơi, biết phản ánh một số công việc của người lớn. Biết 
chơi cùng nhóm bạn.
- 3T: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi cùng các anh chị.
- 2T: Trẻ biết chơi cùng các anh chị
2. Kĩ năng:
- 5T: Trẻ có kĩ năng xếp chồng .Trẻ có kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm, liên 
kết các nhóm chơi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ nói rõ ràng cho trẻ.
- 4T: Rèn kĩ năng tạo nhóm. Phát triển ngôn ngữ nói đủ câu cho trẻ.
- 2-3T: Trẻ có kĩ năng chơi cùng cô và các bạn. Phát triển ngôn ngữ nói cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ đoàn kết trong khi chơi. Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị.
- Đồ dùng GPV: 1 số con vật tự tạo như chim, côn trùng....
- Đồ dùng GXD: Các nút ghép, khối hình, cây xanh, ...
- Đồ dùng GTH: Giấy mầu, sáp mầu, giấy a4, bóng
- Đồ dùng GTV: Xem tranh ảnh về các con côn trùng và chim, cuốn album.
- Đồ dùng GKPKHT-TN: Tranh lôtô các con côn trùng, chim, thẻ số 1-9
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Dung dăng dung - Trẻ nghe
 dẻ”.
 - Cho trẻ phát hiện xem ở giữa vòng tròn của - Trẻ kể (khăn đậy hộp quà)
 cô và trẻ có gì? 
 HĐ2: Phát triển bài
 * Thỏa thuận chơi
 - Trước khi khám phá món quà này cô muốn 
 lớp mình bầu cho cô 1 bạn làm trưởng trò. - 2-3 ý kiến
 - Bạn trưởng trò lên mở hộp quà cho cả lớp 
 khám phá.
 - Cô: Với quả bóng này cô có 1 trò chơi rất 
 thú vị đấy. Các con có muốn tham gia 
 không? - Trẻ lắng nghe Bạn . sẽ tung quả bóng này về phía bạn nào 
bạn đó sẽ bắt lấy và nói ý tưởng của mình về 
các góc chơi hôm nay nhé!
- Trưởng trò tung bóng cho các bạn. Trẻ lần 
lượt nói ý tưởng của mình về các góc chơi.
(Trưởng trò phối hợp cùng cô cho các bạn 
thỏa thuận)
Góc phân vai:
+ Hôm nay các bạn sẽ bán mặt hàng gì?
+ Để bán được nhiều hàng thái độ của cô bán - 5t: Trẻ trả lời
hàng phải như thế nào? - 5t: Trẻ trả lời
+ Bạn nào chơi góc phân vai?
Góc xây dựng: - Trẻ nhận vai
+ Hôm nay các bạn sẽ xây công trình gì?
+ Để xây được vườn nuôi chim cần có những - 3,4t: Trẻ trả lời
ai? - Cá nhân trẻ ý kiến 
+ Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì?
+ Các cô chú công nhân làm công việc gì? - 5t: Trẻ ý kiến
Góc sách truyện - Trẻ trả lời
+ Các bạn sẽ chơi gì?
+ Các bạn sẽ cần những đồ dùng gì? -3,4t: Trẻ trả lời
Cô: Cô thấy các bạn chơi trò chơi với bóng - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
rất vui, còn 1 hộp quà nữa ngay bây giờ cô 
và các con cùng khám phá nhé, bạn nào 
muốn khám phá món quà này nào!
TT: Tớ mời một bạn lên đây khám phá món 
quà này?
Góc tạo hình
+ Trong hộp quà có gì?
+ Với đồ dùng này các bạn sẽ chơi ở góc - Trẻ ý kiến
nào? - Góc tạo hình
+ Góc tạo hình sẽ làm gì? - 5t: Trẻ trả lời
+ Làm xong các sản phẩm các con sẽ làm gì? - Trẻ ý kiến
Góc khoa học-toán-thiên nhiên
- TT: Trong hộp quà vẫn còn có các đồ dùng. 
Các bạn hãy cùng quan sát xem tớ có gì? 
(Các hình học, lô tô) - Góc khoa học toán
+ Các bạn sẽ chơi ở góc nào? 
+ Góc toán - khoa học các bạn sẽ chơi gì?
Góc âm nhạc
+ Góc âm nhạc chúng mình sẽ chơi gì? - 4, 5 tuổi: 5 góc
+ Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ ý kiến
+ Vậy hôm nay chúng mình chơi ở mấy góc? - Trẻ trả lời
+ Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? - Trẻ ý kiến
+ Khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì?
GV: Cô đồng ý với các bạn hôm nay chúng 
mình sẽ chơi ở góc xây dựng, sách truyện tạo 
hình, phân vai và góc toán khoa học và thiên 
nhiên. Cô chúc các bạn có buổi chơi thật vui 
vẻ nhé.
- Hãy lấy biểu tượng về góc chơi của mình - Trẻ cầm biểu tượng về góc 
nào. chơi.
b. Quá trình chơi
- Trẻ thỏa thuận theo nhóm chơi:
 + Gợi ý cho các nhóm bầu lên nhóm trưởng - Trẻ chơi ở các góc
phân công công việc cho các thành viên, bao 
quát các bạn trong nhóm chơi trò chơi. - Trẻ chơi hứng thú.
- Trẻ chơi ở các góc ( Trẻ khám phá nội dung chơi, 
+ Cô bao quát, đóng vai một người chơi để liên kết các nhóm chơi và tích 
theo dõi, hỗ trợ trẻ chơi. cực giao tiếp trong nhóm chơi)
+ Cô đến từng góc chơi, nếu trẻ chưa biết 
nhập vai chơi cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi 
ý để trẻ chơi tích cực,khuyến khích, gợi ý - Trẻ ý kiến
cho trẻ liên kết giữa các góc chơi. - Trẻ trả lời
+ Cô và trưởng trò đến từng góc chơi
Góc TH: Các bạn đang làm gì? - Trẻ 4, 5tuổi trả lời
+ Vẽ xong thì phải làm gì nữa?...
GPV: Các bạn đang chơi ở góc nào?
+ Bác bán hàng có bán được nhiều hàng 
không?
GXD: Chào các bác các bác đang xây gì thế 
?... - Trẻ nhận xét
c. Nhận xét sau khi chơi
- Cô cùng trưởng trò đi nhận xét các góc chơi - Trẻ đến góc xây dựng tham 
- Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét công trình quan
của các bạn góc xây dựng . - Nhóm trưởng giới thiệu
+ Bạn trưởng nhóm giới thiệu về công trình. - Cá nhân trẻ 3, 4, 5 tuổi nhận xét
+ Các bạn có ý kiến nhận xét gì về công trình - Trẻ nhận xét trưởng trò
xây dựng của các bác xây dựng không?
- Cô nhận xét chung cho cả lớp. Động viên - Trẻ nghe
khuyến khích trẻ.
Kết thúc: Cô cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ dùng - Trẻ hát và cất đồ chơi
đồ chơi
 Thứ 2 ngày 07 tháng 04 năm 2025
 Nghỉ ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3
 ------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 08 tháng 04 năm 2025
Làm quen Tiếng Việt
Đề tài: Làm quen với từ: Con ong
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ “Con ong” và biết phát triển từ thành câu 
theo gợi ý của cô “Con ong làm mật. Con ong có ích. Con ong đốt rất đau”. Trẻ biết 
chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói được từ “Con ong” cô cung cấp, nói được câu 
theo anh chị. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “Con ong” và câu theo khả năng. Trẻ biết chơi trò 
chơi theo các anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe và biết nói từ “Con ong” và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ ghi nhớ, nghe, nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói rõ ràng.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng.
3. Giáo dục
- Trẻ tránh xa con ong, không nghịch con ong.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh con ong, ti vi, máy tính.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1, HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ hát bài hát “Ong và bướm” - Trẻ hát
+ Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát “Ong và bướm” 
+ Trong bài hát nói đến con gì? - 1,2 trẻ ý kiến
+ Con ong con bướm thuộc nhóm gì? - Thuộc nhóm con côn 
=>Cô giáo dục trẻ con ong con bướm tuy có lợi cho trùng
chúng ta nhưng các con không được nghịch con ong. - Trẻ nghe
2, HĐ2: Phát triển bài
a, Làm mẫu và thực hành
 Từ : Con ong
+ Cô đưa hình ảnh con ong và nói từ: “Con ong” 3 - Trẻ quan sát
lần và cho cả lớp nói theo dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói từ
tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ)
- Với từ “ Con ong ” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể đặt - Trẻ 5 tuổi phát triển 
được câu như thế nào? câu
Câu: Con ong làm mật. 
- Cô đưa hình ảnh ra cho trẻ quan sát nhận xét: - Quan sát, nhận xét
+ Nuôi ong để làm gì? - 3, 4, 5 tuổi trả lời
- Cô nói: “Con ong làm mật” (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời cả lớp nói câu: Con ong làm mật
Cô cho trẻ tung, bắt bóng và nói câu: Con ong làm - Trẻ nói từ dưới nhiều 
mật theo tổ, nhóm, cá nhân. (Sửa sai cho trẻ) hình thức
Câu: Con ong có ích. 
+ Con ong là con vật có ích hay có hại? - 3, 4 tuổi trả lời
- Cô nói câu: Con ong có ích (3 lần) - Lắng nghe
- Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều 
nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) hình thức
Câu: Con ong đốt rất đau.
+ Các con có nên nghịch con ong không? Vì sao? - 3, 4, 5 tuổi trả lời
- Cô nói câu: Con ong đốt rất đau(3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ đọc câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều 
nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) hình thức
- Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu - 4, 5 tuổi trả lời
gì, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và chuỗi câu
b, Củng cố
* Trò chơi: ‘‘Truyền tin’’
- Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói - Lắng nghe 
từ “Con ong” hoặc câu vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu 
hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền 
cho bạn thứ 3 cho đến bạn cuối hàng
+ Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô giáo - Lắng nghe 
nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói 
sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
3, HĐ3: Kết thúc
- Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe
Hoạt động học: Thể dục kĩ năng
 Đề tài: Đi 
 TCVĐ: Ném bóng vào rổ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
 - 5T: Trẻ kiểm soát được vận động: Đi thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh (đổi 
hướng ít nhất 3 lần)(MT13). Biết chơi trò chơi vận động.
- 4T: Trẻ kiểm soát được vận động: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh(MT 17). Biết 
chơi trò chơi vận động.
- 3T: Trẻ kiểm soát được vận động: Đi thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh(MT 
5.1). Biết chơi theo các anh chị.
- 2T: Trẻ giữ được thăng bằng trong vận động : Đi thay đổi tốc độ nhanh – chậm 
theo cô (MT5). Chơi trò chơi theo khả năng.
2. Kĩ năng: - 4+5T: Trẻ có kỹ năng phối hợp tay chân, phản xạ nhanh. Phát triển cơ chân cho 
trẻ.
- 2+3T: Rèn cho trẻ kĩ năng phối hợp tay chân. Rèn phản xạ, phát triển cơ chân cho 
trẻ.
3. Giáo dục: Trẻ chăm ngoan tập luyện thể dục.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: vạch xuất phát
- Đồ dùng của trẻ: Bóng, rổ, giầy thể dục, bông.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 *HĐ1: Khởi động
 - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các - Trẻ trò chuyện cùng cô
 kiểu đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi 
 thường - Đi bằng gót chân - Đi thường - Đi 
 má bàn chân - Đi thường - Chạy chậm - 
 Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi thường. Về - Trẻ đi theo tín hiệu của cô
 đội hình hàng dọc, hàng ngang.
 HĐ 2: Trọng động:
 - Cô hướng dẫn, trẻ tập cùng cô các động 
 tác kết hợp với quả bông.
 - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước - Trẻ tập các động tác của bài 
 TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai tập phát triển chung
 + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu 
 + Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang 
 vai
 + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu - 2L x 8N
 + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người
 Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người.
 - Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết - 2L x 8N
 hợp tay chống hông
 Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người
 + Đứng thẳng, kết hợp 2 tay chống hông
 + Nghiêng người sang trái
 + Nghiêng người sang phải
 + Đứng thẳng.
 - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang - 3L x 8N
 ngang, đưa về phía sau.
 Đứng thẳng, hai tay chống hông.
 + Một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía 
 trước
 + Đưa sang ngang
 + Đưa chân về phía sau
 + Đưa chân về vị trí ban đầu. Đổi chân làm 
 trụ, tập tiếp.
 (Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ). - VĐCB: Đi dích dắc theo đúng hiệu lệnh 
- Hướng dẫn trẻ 5 tuổi
+ Cô tập mẫu: - Trẻ 5 tuổi chú ý quan sát
Lần 1: Cô tập không giải thích.
Lần 2: Đứng chân trước, chân sau. Khi có - Trẻ 5 tuổi quan sát và lắng 
hiệu lệnh đi đánh tay nhịp nhàng, đi thay nghe
đổi hướng vận động theo hiệu lệnh của cô. 
Đi về phía phải, trái, đằng trước. Thực hiện - 1 trẻ 5 tuổi thực hiện
xong bài tập cô đứng về cuối hàng.
 - Cho gọi 1 trẻ lên tập thử. Cô và các bạn 
nhận xét trẻ tập
- Hướng dẫn trẻ 3+4 tuổi: Đi thay đổi tốc - Trẻ 3+4 tuổi quan sát và lắng 
độ theo hiệu lệnh. nghe
Cô đứng ở vạch xuất phát 2 thả xuôi dọc 
thân, 2 chân đứng trước vạch chuẩn. Khi có 
hiệu lệnh, cô đi chậm, đi nhanh về phía 
trước, tùy theo yêu cầu đến khi về vạch 
đích. Thực hiện xong bài tập cô đứng về 
cuối hàng.
- Cho gọi 1 trẻ lên tập thử. Cô và các bạn - 1 trẻ 3+4 tuổi thực hiện
nhận xét trẻ tập
- Hướng dẫn trẻ 2 tuổi: Đi thay đổi tốc độ 
nhanh – chậm theo cô - Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện: Cô gọi lần lượt trẻ lên tập 
bài tập theo từng độ tuổi. Cô chú ý sửa sai 
kĩ năng tập cho trẻ.
Cô đi từ đầu hàng ra vạch xuất phát khi có 
hiệu lệnh “chuẩn bị” 2 tay cô thả xuôi, chân 
đứng hình chữ v
+ Khi có hiệu lệnh “đi” chúng mình về phía 
trước đi theo hiệu lệnh của cô cứ như thế cô 
đi về đích. thực hiện xong bài tập cô đi về 
cuối hàng đứng.
+ Cho 1 trẻ lên thục hiện - 1 trẻ 2 tuổi thực hiện
+ Lần 2: Trẻ thực hiện, cô bao quát trẻ. - Trẻ tập theo các độ tuổi
* TCVĐ: “Ném bóng vào rổ”
+ Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng 
đội đó thắng.
+ Cách chơi: Cô có 3 đội mỗi đội có 10 trẻ 
chơi, trẻ thay phiên nhau ném bóng vào rổ 
của đội mình. Khi có hiệu lệnh dừng ném - Trẻ chú ý lắng nghe
thì trò chơi kết thúc. Cô cùng trẻ kiểm tra số - Trẻ chơi trò chơi
bóng của hai đội.
- Cho trẻ chơi (cô hướng dẫn trẻ chơi)
- Cô nhận xét động viên trẻ chơi *HĐ3: Hồi tĩnh:
 - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng
Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Giải câu đố về các con côn trùng
 TCVĐ: Mèo bắt chuột
 Chơi tự chọn
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4+5 tuổi: Trẻ biết giải câu đố về một số con côn trùng. Biết tên gọi, đặc điểm, 
ích lợi của các con vật đó. Biết chơi trò chơi
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ giải câu đố theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi theo các anh 
chị
2. Kỹ năng: 
- Rèn ghi nhớ có chủ đích. Phát triển tư duy và ngôn ngữ cho trẻ
3. Giáo dục:
- Bảo vệ các con vật có ích, diệt trừ các côn trùng có hại. Chơi đoàn kết với bạn
II. Chuẩn bị
- Cô chuẩn bị các câu đố, hình ảnh con chuồn chuồn, con muỗi, con kiến, con 
bướm, con ve. Sân sạch sẽ, bóng, vòng, boing
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ hát bài " Chị ong nâu và em bé " - Trẻ hát và đi ra sân
 và đi ra sân
 -Trò chuyện với trẻ về bài thơ và giáo dục trẻ - Trẻ ý kiến
 Hoạt động 2: Phát triển bài
 * " Giải câu đố về các con côn trùng"
 + Cô đọc câu đố : 
 Con gì bay thấp thì mưa - Trẻ nghe và đoán " Con 
 Bay cao thì nắng bay vừa thì râm chuồn chuồn"
 - Là con gì? Cho trẻ quan sát hình ảnh và nhận - 2 - 3 trẻ ý kiến
 xét
 + Câu đố: Đi lại từng đàn - Trẻ nghe
 Kiếm được mồi ngon - Trẻ đoán: Con kiến
 Cùng tha về tổ
 - Là con gì? Cho trẻ quan sát hình ảnh, nhận xét - Trẻ quan sát và nhận xét
 + Câu đố: Ngủ phải tránh nó
 Kẻo bị đốt đau - Trẻ nghe
 Người người bảo nhau
 Nằm màn để tránh - Trẻ đoán: Con muỗi
 - Cô gợi ý cho trẻ đoán và đàm thoại với trẻ
 + Cô đọc câu đố: Đôi cánh màu sặc sỡ - Trẻ nghe
 Hay bay lượn la cà Vui đùa với hoa nở
 Làm đẹp cả vườn hoa
 - Là con gì? Cho trẻ quan sát và nhận xét - Trẻ đoán và nhận xét
 + Câu đố: Con gì kêu ra rả
 Suốt cả buổi trưa hè
 Nghe tiếng ve ve ve
 Hè đã về rồi đấy - Trẻ đoán
 - Là con gì? Trò chuyện với trẻ về con ve - 3 - 4 trẻ ý kiến
 - Cô tóm tắt các ý và giáo dục trẻ - Trẻ nghe và ghi nhớ
 * TCVĐ: “Mèo bắt chuột”
 - Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con 
 chuột bò nhanh về ổ của mình, mèo chỉ được bắt 
 các con chuột bò chậm ở ngoài vòng tròn
 - Cách chơi: Cô chọn 1 trẻ làm mèo ngồi ở góc - Trẻ nghe
 lớp. Các bạn khác làm chuột bò trong hang của 
 mình. Khi cô nói “Các con chuột đi kiếm ăn”, 
 các con chuột vừa bò vừa kêu “chít, chít”. 
 Khoảng 30s mèo xuất hiện và kêu “meo, meo”, 
 vừa bò vừa bắt các con chuột. Các con chuột 
 phải bò nhanh về hang của mình, con chuột nào 
 chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài 1 lần 
 chơi
 - Trẻ chơi: 2 – 3 lần - Trẻ hứng thú chơi
 - Cô nhận xét động viên trẻ chơi - Trẻ nghe cô nhận xét
 * Chơi tự chọn: 
 - Cô giới thiệu tên, hỏi trẻ cách chơi của các đồ 
 dùng: bóng, vòng, boing.
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi
 - Bao quát và nhắc nhở trẻ
 Hoạt động 3: Kết luận
 - Nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi - Trẻ rửa tay vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Hoạt động học: Toán
Đề tài: So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
-5 tuổi: Trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng 
các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất(MT 
27). Trẻ biết chơi trò chơi thành thạo.
- 4 tuổi: Trẻ biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng 
các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (MT 12)
- 3 tuổi: Trẻ biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng 
các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (MT 12). 
- 2 tuổi: Trẻ biết đếm trên cùng nhóm đối tượng cùng cô và các bạn. 2. Kỹ năng
 - 5 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng, so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong 
phạm vi 10.
 - 3,4 tuổi: Trẻ xếp tương ứng, so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm 
vi 5.
- 2 tuổi: Rèn đếm cho trẻ.
 3. Giáo dục: - Trẻ biết yêu quý con vật
II. Chuẩn bị
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 10 con ong, 10 con bướm, 10 con chim, thẻ số 8, 9, 10. 
Giáo án powpint. Tranh cho trẻ chơi trò chơi. 1 số nhóm đồ vật có số lượng 5,6,7,8 
để xung quanh lớp
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1.Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp chơi trò chơi “ Con muỗi ”. - Trẻ chơi trò chơi
- Các con vừa được chơi trò chơi gì?
- Ngoài con muỗi ra các con còn biết loài côn - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
trùng nào nữa?
- Giáo dục trẻ, hướng trẻ vào bài -Trẻ lắng nghe
2.Hoạt động 2. Phát triển bài
So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng 
trong phạm vi 10
a.Ôn số lượng trong phạm vi 10
- Vậy chúng mình cùng đếm xem vườn hoa có - Trẻ đếm
bao nhiêu con ong nhé!
 - Vậy 10 con ong tương ứng với thẻ số mấy? - Cả lớp quan sát và trả lời
(số 10)
- Chúng mình cùng quan sát xem vườn hoa có - Con bướm
con gì nữa nào ?
- Cho trẻ đếm nhóm bướm và đặt thẻ số. - Trẻ đếm và đặt thẻ số 9.
- Chúng mình hãy quan sát thật kỹ xem trên - Trẻ đếm 8 con chim
trời có mấy con chim nào? 
- Cô tặng cho mỗi bạn một rổ đồ chơi. - Trẻ mang rổ đồ chơi về chỗ 
b. Dạy trẻ so sánh số lượng của 3 nhóm đối ngồi.
tượng trong phạm vi 10
- Chúng mình nhìn xem trong rổ chúng mình - 2-3 ý kiến.
có gì?
- Các con hãy giúp cô cho tất cả các chú ong - Trẻ xếp 10 con ong.
xinh xinh này đi kiếm mật nào.
- Cô kiểm tra 
- Các bạn bướm cũng muốn đi vườn hoa giống - Trẻ xếp 9 con bướm
bạn ong, nên các con cho 9 bạn bướm đi kiếm 
ăn nhé!
( cô cho trẻ xếp 9 con bướm dưới mỗi con ong xếp tương ứng 1:1)
- Cô kiểm tra 
- Các bạn Chim ở tổ buồn quá nên chúng mình - Trẻ xếp 8 con chim
cho 8 bạn chim đi chơi nhé ( cô cho trẻ xếp 8 
con chim dưới 9 con bướm)
- Vậy là chúng mình vừa xếp có bao nhiêu - 3 nhóm.
nhóm con vật ?
- Là những nhóm con vật nào? - 2-3 ý kiến.
- Chúng mình cùng đếm xem mỗi nhóm có bao 
nhiêu con vật nhé? - Vâng ạ.
- Cô cho trẻ đếm nhóm ong, bướm,chim và gắn -Trẻ đếm và đặt thẻ số
thẻ số tương ứng 10,9,8
+ Các con thấy số lượng của 3 nhóm như thế - 2-3 ý kiến
nào?
+ Vậy nhóm ong có số lượng như thế nào so - Nhiều nhất
với nhóm bướm và chim ?
- Vì sao con biết nhóm ong có số lượng nhiều -3-4 ý kiến
nhất? 
- À đúng rồi trong 3 nhóm, nhóm ong có số 
lượng nhiều nhất vì nhóm ong nhiều hơn nhóm - Trẻ lắng nghe
bướm là 1 và nhiều hơn nhóm chim là 2
- Vậy chúng mình nhắc lại cùng cô nào, nhóm - Trẻ nhắc lại.
ong có số lượng nhiều nhất so với nhóm bướm 
và nhóm chim.
+ Nhóm bướm có số lượng như thế nào so với - 2-3 ý kiến
nhóm ong và nhóm chim? 
- Cô cho trẻ nhắc lại cùng cô , nhóm bướm có - Trẻ đọc cùng cô
số lượng ít hơn.
+ Vậy nhóm chim có số lượng như thế nào so -Trẻ trả lời
với nhóm ong và nhóm bướm ? ( ít nhất) 
- Vì sao con biết? ( vì nhóm chim ít hơn bướm - 2- 3 Trẻ trả lời
là 1 và ít hơn nhóm ong là 2 )
- Đúng rồi đấy nhóm chim có số lượng ít nhất - Trẻ lắng nghe
vì nhóm chim ít hơn nhóm bướm là 1 và ít hơn 
nhóm ong là 2.
- Cho trẻ đọc nhóm chim là nhóm có số lượng - Trẻ đọc
ít nhất
- Nhóm chim có số lượng như thế nào so với - Nhóm chim có số lượng ít 
nhóm ong và nhóm bướm. nhất.
- Nhóm bướm có số lượng như thế nào? - 2-3 ý kiến
- Vì sao con biết? - 1-2 ý kiến.
- Cô chốt lại nhóm bướm có số lượng nhiều 
hơn vì nhóm bướm nhiều hơn nhóm chim là 1 
và ít hơn nhóm ong là 1.
- Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm bướm là nhóm có - Trẻ nhắc lại. số lượng nhiều hơn.
- Còn nhóm ong thì sao? - 1-2 ý kiến.
- Vậy trong 3 nhóm: 
+ Nhóm ong có số lượng như thế nào so với - Nhóm ong có số lượng nhiều 
nhóm chim và nhóm bướm. nhất.
+ Nhóm bướm có số lượng như thế nào so với - Nhóm bướm có số lượng ít 
nhóm ong và nhóm chim. hơn.
+ Nhóm chim có số lượng như thế nào so với - Nhóm chim có số lượng ít 
nhóm ong và nhóm bướm. nhất.
- Tương tự cô chỉ ngược lại từ nhóm ít nhất, 
nhiều hơn, nhiều nhất .
-Trò chơi: Thi xem ai nói nhanh
- Cách chơi: cô nói tên nhóm con vật thì chúng - Lớp, cá nhân .
mình sẽ nói số lượng và khi cô nói số lượng thì 
chúng mình nói tên nhóm con vật nhé.
- VD cô nói : - Trẻ lắng nghe.
- Nhóm ong – nhiều nhất 
- Nhóm bướm– ít hơn
- Nhóm chim- ít nhất (chơi 2 lần)
- Bây giờ cô nói ngược lại nhé
- Nhiều nhất – nhóm ong
- ít hơn - nhóm bướm - Trẻ chơi trò chơi
- ít nhất - nhóm chim
* Tạo sự bằng nhau:
- Chúng mình xem 3 nhóm này như thế nào với - Không bằng nhau.
nhau?
- Muốn cho nhóm bướm bằng nhóm ong phải - 1-2 ý kiến
làm thế nào? - Trẻ thêm 1 bướm và 2 chim.
- Cho trẻ thêm 1 bướm và 2 chim.
- Chúng mình cùng kiểm tra .
- Bây giờ nhóm ong, bướm, chim có số lượng - Bằng nhau
như thế nào? 
- Vậy bằng nhau đều là mấy? - Là 9
- Trời tối rồi các bạn ong, bướm, chim muốn về 
nhà rồi đấy chúng mình cùng cho các bạn ấy về 
nhà nào.
- Cô cho trẻ cất chim, bướm, ong vào rổ và - Trẻ cất chim, bướm, ong vào rổ 
đếm. và đếm.
* Trò chơi có tên: Cô giáo nói ( EM 21)
- Chúng mình lắng nghe và làm theo yêu cầu 
của cô nhé.
- Cô giáo nói:
+ Xếp cho cô nhóm bướm có số lượng nhiều - Trẻ xếp theo yêu cầu.
nhất, nhóm ong có số lượng ít hơn, nhóm chim 
có số lượng ít nhất . - Cô kiểm tra
- Giờ chơi khó hơn nhé .
- Cô giáo nói “ trong các nhóm con vật mà các - Trẻ xếp theo ý thích.
bạn vừa xếp hãy xếp nhóm con vật có số lượng 
nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo ý thích của 
mình”
- Cô cho trẻ so sánh số lượng 3 nhóm và tạo sự - 2-3 ý kiến trẻ
bằng nhau số lượng 3 nhóm.
- Cô cho trẻ cất nhóm ong, bướm, chim, thẻ số - Trẻ thực hiện.
vào rổ.
* Liên hệ: 
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm con vật có - Trẻ liên hệ xung quanh lớp.
số lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất
- Cho trẻ tạo sự bằng nhau giữa 3 nhóm.
- Cô kiểm tra kết quả.
c. Trò chơi luyện tập 
* Trò chơi: “ Đi tìm và chạm vào” ( EM29)
- Cô giới thiệu tên trò chơi, yêu cầu trẻ nói cách - 1-2 ý kiến.
chơi.
- Cô chốt lại : các con vừa đi vừa hát, khi có 
hiệu lệnh của cô “ Hãy chạm vào những nhóm 
đồ chơi có số lượng nhiều nhất” thì trẻ tìm và 
đặt tay lên nhóm đồ chơi có số lượng nhiều - Trẻ lắng nghe
nhất.
- Tương tự cô cho trẻ đi tìm và chạm vào nhóm 
đồ chơi có số lượng ít hơn, ít nhất, bằng nhau.
- Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần
- Cô kiểm tra kết quả, động viên trẻ.
3.Hoạt động 3. Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học, khen ngợi động viên trẻ - Trẻ hát Gà trống, mèo con và 
- Hát: Gà trống, mèo con và Cún Cún con.
* Đánh giá mục tiêu
- 5T: (MT 33.2) Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Ăn nhiều loại 
thức ăn khác nhau
-4T: (MT 31.2) Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều 
loại thức ăn khác nhau 
3T: (MT 29) Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước 
đã đun sôi 
=> Quan sát giờ ăn của trẻ
* Cất dọn đồ dùng đồ chơi, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày
- Cô cho trẻ lau dọn vệ sinh lớp, góc chơi
- Cho trẻ kề về công việc trẻ làm được trong 1 ngày
- Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan làm được nhiều việc tốt, và động viên 
khuyến khích trẻ chưa thực hiện được công việc trong ngày, cần cố gắng vào 
những ngày tiếp theo.
- Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan 
được cắm cờ.
- Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu 
chuẩn bé ngoan
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi ra về.
- Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày.
- Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về 
 --------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 09 tháng 4 năm 2025
Làm quen Tiếng Việt
Đề tài: Làm quen với từ: Con muỗi
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ “Con muỗi” và biết phát triển từ thành 
câu theo gợi ý của cô “Con muỗi có vòi dài. Con muỗi đang hút máu. Con muỗi là 
con vật có hại ”. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói được từ “Con muỗi” cô cung cấp, nói được câu 
theo anh chị. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “Con muỗi” và câu theo khả năng. Trẻ biết chơi trò 
chơi theo các anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe và biết nói từ “Con muỗi” và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ ghi nhớ, nghe, nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói rõ ràng.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng.
3. Giáo dục
- Trẻ biết cách phòng tránh và diệt trừ con muỗi
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh con muỗi
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1, HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô đọc câu đố “Con gì mình nhỏ - Trẻ lắng nghe
 Bay kêu vo ve
 Chích người hút máu” - Con muỗi
 Là con gì?
=>Cô giáo dục trẻ và hướng trẻ vào bài học
2, HĐ2: Phát triển bài
a, Làm mẫu và thực hành Từ: Con muỗi - Quan sát, nhận xét
- Cô đưa hình ảnh ra cho trẻ quan sát nhận xét: - 3, 4, 5 tuổi trả lời
+ Cô có hình ảnh con gì đây? - Trẻ lắng nghe
- Cô nói mẫu: Con muỗi (3 lần) - Cả lớp:3 lần, tổ: 3 tổ,nhóm: 5 
- Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, Cá nhân trẻ: 5 trẻ
nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - 5 tuổi trả lời
- Với từ “ Con muỗi” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có 
thể đặt được câu như thế nào? - 3, 4, 5 tuổi trả lời
Câu: Con muỗi có cái vòi dài - Lắng nghe
+ Con muỗi có cái vòi như thế nào? - Cả lớp:3 lần, tổ: 3 tổ,nhóm: 5 
- Cô nói câu: con muỗi có cái vòi dài (3 lần) nhóm, Cá nhân trẻ: 5 trẻ
- Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - 3, 4, 5 tuổi trả lời
nhóm, cá nhân (Sửa sai cho trẻ) - Trẻ lắng nghe
Câu: Con muỗi đang hút máu - Cả lớp:3 lần, tổ: 3 tổ,nhóm: 5 
+ Con muỗi đang làm gì? nhóm, Cá nhân trẻ: 5 trẻ
- Cô nói câu: Con muỗi đang hút máu (3 lần) - 4, 5 tuổi trả lời
- Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Lắng nghe
nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Cả lớp nói 3 lần, tổ nói: 3 
Câu: Con muỗi là con vật có hại tổ,nhóm: 5 nhóm, Cá nhân 
+ Con muỗi có ích hay có hại? trẻ: 5 trẻ
- Cô nói câu: Con muỗi là con vật có hại (3 - 3, 4, 5 tuổi trả lời
lần)
- Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, 
tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ)
- Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi - Lắng nghe và tham gia chơi
câu gì, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và 
chuỗi câu
b, Củng cố
* Trò chơi: “Ai nói đúng”
- Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô đưa hình ảnh 
ra, cô cho trẻ nói từ hoặc câu đã học. - Trẻ trả lời
- Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe
- Sau mỗi lần trẻ chơi cô nhận xét, khen ngợi 
động viên trẻ.
3, HĐ3: Kết thúc
+Con vừa được làm quen với từ và câu nào?
- Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động
Hoạt động học: Môi trường xung quanh
 Đề tài: Tìm hiểu ích lợi và tác hại của một số con côn trùng
I Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của các loại côn trùng như: 
ong,bướm,muỗi, ruồi, chuồn chuồn; môi trường sống của chúng . Gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung . Biết một số côn trùng có ích và một số côn trùng có 
hại đối với đời sống con người, biết cách phòng chống các côn trùng có hại.Trẻ 
biết so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai loại côn trùng ong- bướm
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của các loại côn trùng như: 
ong,bướm,muỗi ruồi, chuồn chuồn . Biết một số côn trùng có ích và một số côn 
trùng có hại đối với đời sống con người, biết cách phòng chống các côn trùng có 
hại.
- Trẻ 3 tuổi:Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật lợi ích,tác hại của một số loại 
côn trùng phổ biến. Biết chơi trò chơi cùng các anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết tên gọi của một số loại côn trùng như: ong,bướm,muỗi 
ruồi, chuồn chuồn theo các anh chị và theo hướng dẫn của cô giáo
2. Kĩ năng:
Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng phát triển ngôn ngữ, kỹ năng 
so sánh sự giống nhau và khác nhau của nhóm con côn trùng có ích, có hai. 
Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng phát triển ngôn ngữ. Rèn ghi nhớ có 
chủ định.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ những côn trùng có ích, biết cách phòng tránh các 
con côn trùng có hại. Yêu quý các con vật
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: Tivi, máy tính. Hình ảnh về côn trùng: Ong, bướm, chuồn chuồn 
ruồi, muỗi....Nhạc “Chị ong nâu và e bé”
- Đồ dùng của trẻ: Lô tô các loại côn trùng, bảng gài.
III. Các hoạt động:`
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho xuất hiện hình ảnh AI của ong, bướm - Cả lớp quan sát và lắng 
 giới thiệu nghe
 HĐ 2: Phát triển bài
 * Quan sát và đàm thoại:
 + Tìm hiểu về con ong
 - Cô đọc câu đố
 “Con gì thích các loài hoa
 Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm
 Cùng nhau cần mẫn ngày đêm -Trẻ lắng nghe
 - 2,3t: Con ong
 Làm ra mật ngọt lặng im tặng người”. - Cả lớp quan sát
 + Là con gì? - Trẻ đọc
 - Cô cho trẻ xem hình ảnh con ong - 3-4-5 tuổi:Trẻ trả lời
 - Cho trẻ đọc từ dưới hình ảnh con ong 3D - Trẻ trả lời
 + Con ong có đặc điểm gì? - 4-5t: Trẻ trả lời
 + Con ong đang làm gì?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_28_chu_de_the_gioi_dong_vat_chu.pdf