Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy
Tuần thứ: 29 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC (Thực hiện từ ngày 08/04 -11/04/2025) Cô TrẦN Thanh Thủy – Nguyễn Thị Sáu Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 8h00 Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 1: Đứng cúi về trước; - TDS Chân 1: Khuỵu gối. (MT 1) 8h20 Trò chuyện về các nguồn nước 8h20- TCS 8h40 Nghỉ Giỗ tổ Văn học: Dạy trẻ kể MTXQ Hùng - Toán: Đo LQCC: Tập tô 8h40- Vương dung tích của chuyện: Giọt nước tí chữ g, y (MT Khám phá sự kỳ 9h15 HĐH 10-3 hai đối tượng xíu (MT 77) 89) diệu của nước (5E) (MT 25) bằng một đơn vị đo.(MT41) - HĐCCĐ: Thí Hđccđ : Quan sát sự - HĐCCĐ: Vẽ nghiệm làm lốc hòa tan của với đường mưa trên sân Hđccđ: Quan sát 9h15- xoáy (MT 129) Trò chơi: Mưa to mưa -TC: Nhảy qua các vật nổi trong 9h50 HĐNT - TC: Nhảy qua nhỏ suối nhỏ nước suối nhỏ Chơi theo ý thích - Chơi theo ý Trò chơi: Ai - Chơi theo ý thích. nhanh nhất thích Chơi theo ý thích + Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát; Góc XD: Xây đài phun nước; Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán mưa; Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô làm allbum về chủ đề 9h50- nước; Góc KPKH – TN: Đo dung tích của hai đối tượng bằng một đơn vị đo, Làm thí 10h40 HĐVC nghiệm về nước, chăm sóc vườn hoa cây cảnh; Góc âm nhạc: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. (MT 118); (MT 85). 1. Lqbm: Văn 1. LQBM: Tập tô 1. TDKN: Bò 1. Dạy trẻ tiết học: Dạy trẻ kể chữ g, y bằng bàn tay và kiệm điện (MT chuyện: Giọt 2. Trò chơi: Càng bàn chân. 128) Hoạt nước tí xíu nhanh càng tốt (EM 2. Trò chơi: Đồ 2. TC: Sự hoà 14h00 động 2. Tc: Sự hoà 20) chơi “nhảy lên” tan - chiều tan 3. Nhận xét, nêu 3. Nhận xét, nêu 3. Nhận xét, nêu 16h00 3. Nhận xét, nêu gương , trả trẻ. gương , trả gương cuối tuần gương , trả trẻ. (MT 120) trẻ.(MT 18.1) Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Sáu Trần Thanh Thủy Tuần thứ: 29 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: Thổi nơ bay Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau Bụng 1: Đứng cúi về trước Chân 1: Khuỵu gối. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp (MT 1). (+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, tập đúng nhịp, khả năng vận động, ghi nhớ, phát triển thể lực cho trẻ.(+ Danh) 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng, yêu thích tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân bãi sạch sẽ ,thoáng mát, trang phục gọn gàng. * Tích hợp: Toán, âm nhạc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi vừa nghe bài hát "Cho tôi đi làm mưa - Trẻ hát và đi vòng tròn kết với” vừa đi thành vòng tròn kết hợp với đi thường, hợp các kiểu đi đi kiễng chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần, đi thường về 3 hàng chuẩn bị tập bài tập phát triển chung. 2. Hoạt động 2 Trọng động - Cô tập mẫu cho trẻ lần lượt tập theo các động tác + Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập + Bụng 1: Đứng cúi về trước - 2 lần x 8 nhịp + Chân 1: Khuỵu gối. - 2 lần x 8 nhịp - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - 2 lần x 8 nhịp (+ - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ. Danh tập cùng bạn) - Để cơ thể luôn được khỏe mạnh thì các con phải - làm gì? - 1-2 ý kiến => Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng, yêu - Trẻ lắng nghe. thích tập thể dục. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng * KT: Cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI + Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát. + Góc XD: Xây đài phun nước + Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán mưa + Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện, lô tô làm allbum về chủ đề nước + Góc KPKH – TN: Đo dung tích của hai đối tượng bằng một đơn vị đo , Làm thí nghiệm về nước, chăm sóc vườn hoa cây cảnh + Góc âm nhạc: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân vai chơi, Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi (MT 118), (Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách (MT 85) trẻ biết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi và tạo ra sản phẩm chơi. Nhận xét sau khi chơi (+ Danh) 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ (+ Danh) 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Trẻ biết tiết kiệm nguồn nước, bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, đài phun nước... - Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình, nước giải khát... - Góc tạo hình: Bút màu, đất nặn, kéo, keo, giấy vẽ - Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về các nguồn nước - Góc âm nhạc: phách tre, sắc xô, trống cơm . - Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô, thẻ số.... * Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc - Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ đọc thơ: Nước - Trẻ đọc thơ - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Giáo dục trẻ biết biết tiết kiệm nguồn nước, bảo vệ môi trường - Đã đến giờ chơi rồi các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trẻ bầu trưởng trò - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những góc chơi nào? * Góc phân vai - Cô: Góc chơi nào có nhiều món ăn ngon? - Trẻ trả lời - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những nhóm chơi sẽ gì? - 1-2 ý kiến trẻ - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1-2 ý kiến trẻ + Bố phải làm gì? - Trẻ trả lời(Danh trả lời) + Mẹ sẽ phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ + Con sẽ phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - Trẻ trả lời + Cửa hàng có ai? - Trẻ trả lời(Danh trả lời) + Cửa hàng hôm nay sẽ bán gì? - Trẻ trả lời + Thái độ người bán hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ + Khách đến mua hàng phải làm gì? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về - 1-2 ý kiến trẻ cùng chơi với bạn. * Góc xây dựng - 1-2 ý kiến trẻ - Cho trẻ xem video các bạn chơi góc xây dựng - Trẻ trả lời - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này - 1-2 ý kiến trẻ các bác sẽ xây gì? - Trẻ trả lời - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ (Danh trả lời) + Còn các bác công nhân? - 1-2 ý kiến trẻ + Các bạn xẽ xây như thế nào? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về - Trẻ trả lời cùng chơi với bạn. * Góc tạo hình - Trẻ trả lời - Cô: Các bạn thích tô màu, vẽ tranh thì chơi ở - 1-2 ý kiến trẻ góc nào? - TT: Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - 1-2 ý kiến trẻ - TT: Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? + Các bạn cần đồ dùng, đồ chơi gì? + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp - 1-2 ý kiến trẻ * Góc sách truyện - 1-2 ý kiến trẻ - Muốn làm album giống các bạn thì chơi ở góc - Trẻ trả lời nào? - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách - Trẻ trả lời truyện + Xem tranh ảnh như thế nào? - Trẻ trả lời(Danh trả lời) + Làm allbum về gì? + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Cô: Góc nào dành cho các bạn hát hay, múa - Trẻ trả lời dẻo? - TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời + Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - Trẻ trả lời + Các bạn sẽ hát bài hát, đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về - 1-2 ý kiến trẻ chơi cùng các bạn nhé. * Góc kpkh – tn - Cô: Ngoài các góc vừa rồi các bạn còn muốn - 1-2 ý kiến trẻ chơi ở góc nào nữa? - TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1-2 ý kiến trẻ - TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ - 1-2 ý kiến trẻ chơi gì? - TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ - Các bạn chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi - 1-2 ý kiến trẻ cùng các bạn nhé. - 1-2 ý kiến trẻ => Cô chốt lại nội dung các góc chơi: Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát. Góc - Trẻ lắng nghe XD: Xây đài phun nước. Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán mưa. Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô làm allbum về chủ đề nước. Góc KPKH – TN: Đo dung tích của hai đốibằng một đơn vị đo, Làm thí nghiệm về nước, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Góc âm nhạc: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Trẻ trả lời Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ trả lời - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ trả lời - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Trẻ cắm biểu tượng - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét - Trẻ chơi ở các góc (Danh chơi động viên từng góc chơi. cùng bạn) - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm đẹp. - Trẻ nhận xét - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Cô nhận xét chung - Trẻ thu dọn đồ chơi Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơ Thứ 2 ngày 07 tháng 4 năm 2025 NGHỈ GIỔ TỔ HÙNG VƯƠNG 10-3 *********************** Thứ 3 ngày 08 tháng 4 năm 2025 A. Trò chuyện sáng - Trò chuyện về các nguồn nước (+ Danh) B. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Đo dung tích của hai đối tượng bằng một đơn vị đo. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết sử dụng được 1 dụng cụ để đo dung tích hai đối tượng, biết so sánh và nói được kết quả sau khi đo, biết chơi trò chơi (MT 41). (+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng so sánh, đo, đong, đếm, phát triển tư duy và sự khéo léo của trẻ.(+ Danh) 3. Thái độ - Trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm, không làm nước rơi đổ xuống sàn nhà, không được vứt rác bừa bãi. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng của cô và trẻ: Cốc nhựa để đong nước, chai đựng nước có dung tích khác nhau, phễu nhựa. * Tích hợp: Âm nhạc, Văn học III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát - Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài hát - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Ôn so sánh kích thước của 2 đối tượng. - Trên bàn có gì đây các con? - Trẻ đo, tìm và đặt thẻ số - Cô đưa 2 chai có kích thước không bằng tương ứng (Danh đo cùng nhau và hỏi trẻ: bạn) - Các con có nhận xét gì về kích thước của 2 - 2-3 trẻ ý kiến cái chai này? - Vì sao con biết? - Trẻ ý kiến - Theo các con, chai nào đựng được nhiều hạt hơn? Chai nào đựng được ít hạt hơn? Vì sao - 2-3 trẻ ý kiến con biết? và để biết được dung tích của chai này như thế nào bây giờ cô và các con cùng làm thí nghiệm nhé. b. Đo dung tích của hai đối tượng bằng một đơn vị đo. - Cô đưa ra đơn vị đo là cốc nhựa, các chai - Quan sát có đánh dấu màu xanh, đỏ cho trẻ gọi tên và hỏi trẻ về kích thước của 2 chai như thế nào - 2-3 trẻ ý kiến với nhau. - Cô dùng cốc nhựa làm đơn vị đo. - 2-3 trẻ ý kiến - Các con đoán xem mỗi cái chai này bằng - 2-3 trẻ ý kiến mấy lần cốc nước? * Cô làm mẫu: Đầu tiên, cô sẽ đo dung tích của cái chai màu xanh. Để đo dung tích của cái - Quan sát chai màu xanh cô sẽ lấy phễu để trên miệng của chai.Tay trái của cô cầm ở miệng chai và giữ phễu, lưu ý không áp sát phễu vào miệng của chai, để nước chảy được dễ dàng hơn. Tay phải của cô sẽ cầm cốc múc nước ở chậu nước, lưu ý phải là 1 cốc nước đầy. Sau khi đã múc nước thì cô sẽ đặt cốc nước phía trên chính giữa của phễu và đổ nước nhẹ nhàng vào chai qua phễu để tránh nước tràn ra ngoài. - Sau mỗi lần đong cô vạch ngang mực vào - Trẻ quan sát bên ngoài chai cứ như vậy đong đến đầy chai, sau đó cho trẻ đếm số vạch và gắn thẻ số tương ứng và nói kết quả đo - Con chú ý, quan sát và đếm xem có bao nhiêu vạch tương ứng với số lần cốc nước đổ vào chai màu xanh nhé! (Nếu trẻ quên có thể dùng số que tính mỗi 1 lần đong tương ứng với 1 que tính) - Hỏi trẻ tương ứng với thẻ số mấy? Cho trẻ - Trẻ trả lời đặt thẻ số. - Cô nói: Chai nước màu xanh bằng 4 lần cốc - Lắng nghe nước và cho trẻ nhắc lại. - Tương tự cô cho trẻ đong vào chai màu đỏ - Trẻ nhắc lại (Danh nhắc lại) đong được mấy lần cốc nước (3 lần). Gắn thẻ - Trẻ đếm, gắn thẻ số số 3. - Cô chốt lại: Chai màu đỏ có dung tích 3 cốc - Lắng nghe nước và cho trẻ nhắc lại. - Cô cho trẻ so sánh 2 chai nước: 2 chai nước - 2-3 ý kiến này có dung tích như thế nào? Chai nào có dung tích lớn hơn? nhỏ hơn? Vì sao? - Như vậy từ 2 cái chai có dung tích khác nhau, - Lắng nghe ta đo cùng 1 đơn vị đo thì kết quả đo khác nhau. Chai có dung tích càng lớn thì số lần đo càng nhiều. Ngược lại chai có dung tích càng nhỏ thì số lần đo càng ít. * Trẻ thực hiện yêu cầu - Cô chia trẻ làm 3 nhóm theo các độ tuổi và - Trẻ thực hiện (Danh thực hiện) phát đồ dùng cho trẻ thực hiện. - Cô đi đến từng nhóm hỏi trẻ, bao quát giúp đỡ trẻ. * Trẻ thể hiện theo ý thích - Cô cho trẻ tự lựa chọn dụng cụ đo và đối - Trẻ thực hiện theo ý thích (Danh tượng để đo (bình hoặc chai ) thực hiện) - Cho trẻ đo theo ý thích và nói kết quả đo c. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh. - Cô nêu luật chơi, cách chơi + Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội chơi, khi có - Lắng nghe hiệu lệnh bắt đầu thì lần lượt thành viên của các đội sẽ lên đong lượng nước vào các chai. Thời gian chơi là 1 bản nhạc khi bản nhạc kết thúc đội nào đong và gắn thẻ số đúng và được nhiều chai hơn thì chiến thắng + Luật chơi: Đội thua phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi (Danh chơi) - Cô bao quát trẻ chơi. - Lắng nghe - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài chơi Trẻ ra ngoài chơi C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Thí nghiệm làm dòng nước xoáy (MT 129) TC: Nhảy qua suối nhỏ Chơi theo ý thích. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên các nguyên liệu, sử dụng các nguyên liệu, biết tạo dòng nước xoáy từ nước, màu và chai nhựa. Trẻ thể hiện sự tán thưởng, tự khám phá, và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi ngắm nhìn hiện tượng nước xoáy (MT 129). Biết chơi trò chơi. (+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát,chú ý, khả năng phá đoán và suy luận của trẻ, sự khéo léo khi làm thí nghiệm, kích thích tính tò mò và ham hiểu biết của trẻ.(+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát,chú ý, khả năng phá đoán và suy luận của trẻ, sự khéo léo khi làm thí nghiệm, kích thích tính tò mò và ham hiểu biết của trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và các bạn. - Biết sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, trang phục gọn gàng. - Chai nhựa, nước, màu thực phẩm, kim tuyến..... * Tích hợp: MTXQ, âm nhạc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Thí nghiệm làm dòng nước xoáy - Cô trò chuyện về chủ đề - Nước có lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Ngoài ra nước còn có thể tạo ra nhiều thí - Trẻ trả lời nghiệm hay - Và bây giờ cô mời cả lớp mình cùng quan - Trẻ trả lời. (Danh trả lời) sát video với cô giáo nhé. - Trẻ trả lời - Đây là hiện tượng gì? - Trẻ ý kiến - Khi nào thì xuất hiện xoáy nước? - Trẻ lắng nghe - Cô giải thích hiện tượng dòng nước xoáy: là hiện dòng nước xoáy hay còn goị là xoáy nước là hiện tượng thiên nhiên do hai dòng nước ngược chiều gặp nhau và cuốn vòng .. - Xoáy nước có ảnh hưởng như thế nào với con - Trẻ trả lời (Danh trả lời) người? - Các con có muốn làm thí nghiệm đểtạo ra - Trẻ trả lời dòng nước xoáy không. - Các con cùng quan sát cho cô xem cô đã - Trẻ quan sát chuẩn bị cho chúng mình đồ dùng gì nào? - Khay của con có những gì? - 2 -3 ý kiến - Cô hướng dẫn Bước 1: Cô nhỏ vào lọ nước một ít màu nước - Trẻ lắng nghe. vào chai đựng nước. - Các con cùng quan sát xem hiện tượng gì đã sảy ra nhé. Bước 2: Cô lấy lọ rắc kim tuyến cho vào chai Bước 3: Cô đóng chặt nắp lại và lắc thật mạnh cái lọ - Và bây giờ các con cùng quan sát xem có - Trẻ trả lời hiện tượng gì sảy ra nào? Các con có biết vì sao khi cô xoay chiếc lọ lại tạo - Trẻ trả lời (Danh trả lời) thành hình xoáy như thế này không? - Cô mời các con cùng làm thí nghiệm nào. - Trẻ làm thí nghiệm cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện nếu trẻ cần. - Trẻ làm xong cô hỏi trẻ kết quả trẻ làm được. - Trẻ trả lời + Con đã làm thí nghiệm lốc xoáy như thế nào? + Bước 1 con làm gì? - 2-3 Trẻ trả lời (Danh trả + Bước 2 con cho nguyên liệu gì? lời) + Rồi còn gì nữa nào? - Trẻ trả lời + Khi con lắc lọ nước thì hiện tượng gì đã sảy - Trẻ trả lời ra? 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ nghe + Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều rộng 35- 40cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh “nước lũ tràn về”, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. Ai hái được nhiều hoa là người đó thắng cuộc. + Luật chơi: Bạn nào bật qua suối mà dẫm vào vạch là thua cuộc phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 1 - 2 lần. - Trẻ chơi + Cô chú ý bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ nghe 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ quan sát vòng bóng - Với những đồ chơi này con sẽ chơi như thế - Trẻ trả lời nào? - Cô khái quát và phân vị trí nhóm chơi trên sân - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình và chơi cùng bạn - Trẻ chơi theo ý thích - Cô nhắc nhở trẻ phải chơi vui vẻ và đoàn kết với nhau. Kết thúc: Trẻ rửa tay và nhẹ nhàng vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lqbm: Văn học: Dạy trẻ kể chuyện: Giọt nước tí xíu a. Mục đích - Cung cấp cho trẻ tên truyện, tác giả, nội dung, giọng điệu các nhân vật trong truyện giọt nước tí xíu(+ Danh) b. Tiến hành - Cô giới thiệu tên truyện, tên tác giả - Cô kể cho trẻ nghe 1-2 lần - Hỏi trẻ về nội dung câu truyện - Cho trẻ kể lại truyện theo cô 1-2 lần - Câu truyện có những nhân vật nào? - Giọng điệu của các nhân vật ra sao? - Cho trẻ kể lại truyện 1-2 lần - Cho trẻ kể theo lớp, nhóm, cá nhân 2. Trò chơi: Sự hoà tan a. Mục đích - Trẻ biết làm thí nghiêm, nhận biết được đường, muối có thể hoà tan trong nước(+ Danh) b. Tiến hành - Cách chơi: Cho trẻ quan sát cốc nươc lọc và nếm thử xem có vị gì không? + Đổ một thì đường vào cốc nước và nhận xét, dùng thìa khuấy đường trong cốc, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra, cho trẻ nêm lại cốc nước và lí giải theo cách hiểu của trẻ. Sau đó cô có thể giải thích cho trẻ .. + Tiếp tục tương tự với muối. - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi 3. Nhận xét, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ , trả trẻ. Thứ 4 ngày 09 tháng 4 năm 2025 A. Trò chuyện sáng - Trò chuyện về một số nguồn nước (+ Danh) B. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện “Giọt nước tí xíu” I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên các nhân vật trong chuyện, hiểu nội dung câu truyện. Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định và kể theo kinh nghiệm của bản thân (MT 77). Biết trả lời các câu hỏi của cô.(+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn khả năng ghi nhớ, kỹ năng kể chuyện, nói rõ ràng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. (+ Danh) 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các nguồn nước, không ra ngoài khi trời mưa to II. Chuẩn bị - Tranh vẽ theo nội dung câu chuyện, video kể chuyện. * Tích hợp: Âm nhạc I. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cô cho trẻ bài Cho tôi đi làm mưa với. - Trẻ hát - Cô đàm thoại với trẻ về bài hát. - Trẻ trò chuyện về bài hát - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài a. Giới thiệu truyện, kể chuyện - Cô kể lần 1: Cô kể truyện diễn cảm - Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?. - 1-2 ý kiến trẻ (Danh trả lời) - Câu truyện có nội dung gì? - 2-3 ý kiến trẻ - Cô kể lần 2: Kết hợp tranh minh họa. - Trẻ lắng nghe - Câu chuyện có thể chia mấy đoạn? Đoạn 1. Từ đầu đến đoạn “Rồi con sẽ trở về” - 1-2 ý kiến trẻ - Giọng kể người dẫn chuyện ra sao? - Trẻ lắng nghe - Cô phân tích giọng kể của người dẫn chuyện: - 1-2 ý kiến trẻ Giọng kể nhẹ nhàng, giọng đều lời kể rõ ràng - Trẻ lắng nghe - Giọng của Tí xíu như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ - Cô phân tích giọng của tí xíu nhí nhảnh - Trẻ lắng nghe.(Danh trả - Giọng của ông mặt trời ra sao? lời) - Cô phân tích giọng của ông mặt trời ồm ồm - 2-3 ý kiến trẻ Đoạn 2. Tí Xíu từ từ .cơn dông bắt đầu. - Trẻ nhắc lại - Giọng của Tí xíu như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ (Danh trả lời) - Cho trẻ nhắc lại lời thoại của Tí xíu. - 1-2 ý kiến trẻ b. Đàm thoại. - Con vừa nghe câu chuyện có tên là gì? - 1-2 ý kiến trẻ - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ ý kiến - Cô hỏi trẻ giọng kể của người dẫn chuyện như - 1-2 ý kiến trẻ (Danh trả lời) thế nào? - Giọng của Tí xíu như thế nào khi hỏi ông mặt trời? - 1-2 ý kiến trẻ - Cho trẻ kể lại lời thoại của Tí Xíu - 1-2 ý kiến trẻ - Khi trả lời Tí Xíu thì ông mặt trời nói giọng như - Trẻ trả lời (Danh trả lời) thế nào? - Cho trẻ bắt chước giọng của ông mặt trời. - Trẻ bắt chước - Giọng điệu của Tí Xíu khi chào mẹ biển cả như - Trẻ trả lời nào? - Đề nguồn nước luôn trong sạch các con phải - Trẻ trả lời làm gì? - Giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các - Trẻ lắng nghe nguồn nước, không ra ngoài khi trời mưa to c. Dạy trẻ kể chuyện - Cô dạy trẻ từng câu đến hết bài - Trẻ kể theo cô - Kể theo tổ - Trẻ kể theo các hình thức - Kể theo nhóm (Danh kể chuyện) - Cá nhân trẻ kể - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ vừa kể câu chuyện gì? 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Trẻ đi - Trẻ nhẹ nhàng ra ngoài C. Hoạt động ngoài trời Hđccđ : Quan sát sự hòa tan của với đường Trò chơi: Mưa to mưa nhỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được sự hòa tan của nước đối với đường và biết được vị của nước đường. Biết cách chơi trò chơi. (+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển khả năng nói rõ ràng, mạch lạc cho trẻ.(+ Danh) 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, nước trắng, đường * Tích hợp : Âm nhạc, MTXQ, văn học. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1 : Hoạt động có chủ đích : Quan sát sự hòa tan của nước với đường - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề hiện tượng - Trẻ trò chuyện tự nhiên. - Cô có gì đây?(cốc nước) - Trẻ trả lời - Nước đặc điểm gì?(không màu, không mùi, - Trẻ quan sát, nhận xét không vị) (Danh trả lời) - Cô cho trẻ dự đoán xem nước có thể hòa tan được đường không? - Trẻ trả lời(Danh trả lời) - Cô thực hiện thí nghiệm sự hòa tan của nước đối với đường? - Khi hòa tan đường nước có màu gì? - Trẻ trả lời (Danh trả lời) - Cho trẻ thử nước đường? Nước có vị gì?(vị - 2-3 ý kiến trẻ ngọt) - Ngoài ra nước còn hòa tan được gì nữa? - 1-2 ý kiến trả lời - Cho trẻ thực hiện thí nghiệm với đường, muối - Trẻ thực hiện - Để nước luôn sạch để cho con người sử dụng - 1-2 ý kiến trả lời các con phải như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ phải bảo vệ các nguồn nước. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mưa to mưa nhỏ - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mưa to mưa nhỏ - Cô nêu cách chơi: Khi nghe thấy cô gõ tiếng sắc xô dồn dập kèm theo lời nói “mưa to” trẻ chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi cô gõ sắc xô nhỏ và - Trẻ lắng nghe nói mưa tạnh, trẻ chạy chậm bỏ tay xuống. Cô dừng tiếng gõ trẻ đứng im tại chỗ. - Luât chơi: Trẻ không thực hiện theo hiệu lệnh của cô là người ra ngoài 1 lần chơi. - Trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần (Danh - Cô bao quát, nhận xét chơi) 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Trẻ chơi với vòng, bóng, - Cô cho trẻ vào lớp. sỏi - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQBM: Tập tô chữ g, y a. Mục đích - Cung cấp cho trẻ cách cầm bút, cách tô chữ màu những vòng tròn có chữ g, y biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái g, y với chữ cái g, y (+ Danh) b. Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên bài học - Cho trẻ phát âm chữ g, y in hoa, in thường, viết thường. - 5 tuổi: Cô hướng dẫn cách cầm bút, cách tô màu vòng tròn và nối hình vẽ có từ chứa chữ cái g, y với chữ cái g, y - 4 tuổi: Cô hướng dẫn cách cầm bút, cách tô màu vòng tròn chứa chữ cái g, y - Cô bao quát, khuyến khích trẻ. 2. Tc: Càng nhanh càng tốt (EM 20) a. Mục đích - Trẻ biết thực hiện nhiệm trong một thời gian nhất định (+ Danh) b. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Cách chơi: Cô chia lớp thành các nhóm nhỏ. Trong một thời gian nhất định hay trong vòng một bản nhạc, nhiệm vụ của các nhóm là hoàn thành 1 nhiệm vụ nào đó cô đưa ra càng nhanh càng tốt. VD: Lấy đồ vật theo số lượng cô yêu cầu/ đếm số lượng các nhóm đồ vật và đặt thẻ số tương ứng/ phân loại các nhóm đồ vật theo yêu cầu/ lắp ghép các mảnh ghép nhỏ thành một bức tranh to...Mỗi một lượt chơi cô đưa ra một nhiệm vụ khác nhau và một giới hạn thời gian khác nhau - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ - Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn). (MT 120) (+ Danh) - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ , trả trẻ ********************************************* Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025 A. Trò chuyện sáng - Trò chuyện về một số nguồn nước (+ Danh) B. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập tô chữ g, y I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Củng cố cho trẻ phát âm chữ cái g, y. Biết cầm bút. Biết đồ chữ các nét chữ g, y trùng khít theo chiều mũi tên. (MT 89) (+ Danh) 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng nhận biết, cách cầm bút, tư thế ngồi, kĩ năng tô, đồ chữ cái cho trẻ (+ Danh) 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ luôn giữ gìn sách vở cẩn thận II. Chuẩn bị - Tranh chứa chữ g, y của cô, vở tập tô, bút chì, bút mầu. * Tích hợp : Toán, mtxq, âm nhạc, văn học . III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát: Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ hát và trò chuyện - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Hướng đẫn trẻ tô * Tập tô chữ g - Trong tranh có chữ cái gì - Trẻ quan sát - Cho trẻ phát âm g in thường, in hoa, viết thường - Trẻ phát âm + Hỏi trẻ tranh vẽ gì ? Tranh chứa chữ cái nào ? Trẻ trả lời(Danh trả lời) + Hôm trước đã học những gì? - Trẻ trả lời + Cô nói cách đồ chữ g theo nét chữ: Cầm bút bằng - Trẻ chú ý quan sát tay phải cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào dấu chấm đen ở nét cong tròn đồ nét cong tròn từ trái sang phải từ trên xuống dưới. Tiếp theo cô đặt bút vào dấu chấm đen ở nét khuyết ngược đồ từ trên xuống dưới từ dưới lên trên đồ sao trùng kít. Đồ chữ g lần lượt các chữ từ trái sang phải, đồ trùng kít không chờm ra ngoài. * Tập tô chữ y. - Trẻ phát âm chữ y in hoa, in thường, viết thường - Trẻ phát âm chữ y - Hôm trước đã học những gi? Trẻ trả lời (Danh trả - Cô hướng dẫn đồ chữ cái y: Cầm bút bằng tay phải lời) cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi - cúi. Cô đặt bút vào dấu chấm đen thứ nhất đồ theo chiều mũi tên đồ nét xiên phải từ dưới lên, sau đó đặt bút ở dấu chấm thứ 2 của nét móc đồ từ trên xuống - Trẻ chú ý dưới đồ dịch sang phải, tiếp theo cô đặt bút ở điểm đầu nét khuyết ngược đồ từ trên xuống dưới, từ dưới kéo lên trên đồ sao cho kít nét móc ngược. Đồ chữ y lần lượt các chữ từ trái sang phải, đồ trùng khít không chờm ra ngoài. - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi,cách cầm bút ? - Trẻ trả lời - Tô màu phải tô như thế nào ? - 1-2 trẻ (Danh trả lời) - Khi đồ chữ cái chú ý điều gì? - Trẻ ý kiến b. Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô bao quát trẻ, chú ý hướng dẫn trẻ yếu, động - Trẻ thực hiện (Danh) viên, khen ngợi trẻ. c. Nhận xét sản phẩm của trẻ - Cô cho trẻ giơ bài ra phía trước cho cô và các bạn - Trẻ trưng bày quan sát - Cô mời 2-3 trẻ nhận xét bài của bạn. - 4-5 trẻ nhận xét (Danh) - Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ - Trẻ nghe 3. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cho ra chơi - Trẻ đi chơi c. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ hạt mưa trên sân TC: Nhảy qua suối nhỏ Chơi theo ý thích. I/ Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Biết sử dụng phối hợp các nét xiên ngắn, xiên dài, sổ thẳng để vẽ được hạt mưa trên sân. (+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng vẽ quan sát, nhận xét, kỹ năng tưởng tượng, khéo léo khi vẽ. (+ Danh) 3. Thái độ -Giáo dục trẻ không được ra ngoài khi trời mưa. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ thoáng mát, trang phục gọn gàng, phấn vẽ, vòng, bóng, phấn. * Tích hợp: Tạo hình. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Vẽ hạt mưa trên sân. - Cô đố trẻ: - Trẻ giải đố Cũng gọi là hạt Chẳng cầm được đâu Làm nên ao sâu Làm nên hồ rộng Là gì? - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng vẽ hạt - 2-3 ý kiến trẻ mưa trên sân nhé. - 1-2 ý kiến trẻ (Danh trả - Cô hỏi trẻ về đặc điểm của hạt mưa: lời) - Có những loại mưa gì? - Trẻ ý kiến (Danh trả lời) - Mưa nhỏ con sẽ vẽ như nào? - 2-3 ý kiến - Mưa to thì sao? - 2-3 ý kiến - Để vẽ được hạt mưa con dùng nét gì để vẽ? - Trẻ lắng nghe - Cô củng cố lại: Cô dùng nét xiên ngắn và vẽ thưa để vẽ mưa nhỏ và sổ thẳng và vẽ dày hơn để vẽ mưa to. - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ vẽ, gợi - Trẻ thực hiện. (Danh thực ý trẻ vẽ mưa. hiện) - Cô nhận xét khi trẻ vẽ xong - Cô nhắc trẻ giữ gìn vệ sinh, khi trời mưa Lắng nghe không được đi ra ngoài và khi đi phải che ô hoặc mặc áo mưa. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Lắng nghe - Mời trẻ nói cách chơi. - Cô khái quát lại cách chơi: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng .. + Luật chơi: Bạn nào bật qua suối mà dẫm vào vạch là thua cuộc phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 1 - 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi.(Danh + Cô chú ý bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. chơi) - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ. - Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích. - Cô trò chuyện với trẻ về cách chơi các đồ - 2-3 ý kiến trẻ chơi trên sân với: Vòng, bóng, phấn . - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích Nhắc trẻ chơi đoàn kết và giữ vệ sinh. Chú ý lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TDKN: Bò bằng bàn tay và bàn chân. a. Mục đích - Trẻ biết tên vận động và biết cách thực hiện được vận động: Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m. (+ Danh) b. Tiến hành - Cô giới thiệu tên vận động - Cô cho trẻ nhắc lại tên vận động - Cô thực hiện mẫu: Chống 2 bàn tay xuống sàn, người nhổm cao lên và bò về phía trước (Chân nọ, tay kia), mắt nhìn thẳng về phía trước, bò đến vạch đích sẽ đứng lên và quay về cuối hàng đứng, bạn tiếp the trong hàng thực hiện tương tự - Cô cho trẻ thực hiện theo độ tuổi 2-3 lần - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - cho trẻ nhăc lại tên vận động - Cho trẻ tập lại lần nữa. 2. Trò chơi: Đồ chơi “nhảy lên” Mục đích - Phản ứng nhanh nhẹn (+ Danh) Tiến hành - Cách chơi: Đổ nước vào đầy chậu, đặt đồ chơi (bóng nhựa, con vịt nhựa ) vào chậu cho trẻ quan sát, nhận xét (đồ chơi đang nổi trên mặt nước) + Dùng tay giữ đồ chơi ở đáy chậu, cho trẻ đoán xem sẽ xảy ra hiện tượng gì khi cô thả tay ra, trẻ đoán và lí giải theo cách hiểu của trẻ + Cô thả tay ra và cho trẻ quan sát, nhận xét hiện tượng gì xảy ra (Đồ chơi “nhảy - lên”) - Cô Cho trẻ thực hiện - Tương tự với những đồ chơi khác 3. Nhận xét, nêu gương , trả trẻ (MT 18.1) - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ , trả trẻ ****************************************** Thứ 6 ngày 11 tháng 4 năm 2025 A. Trò chuyện sáng - Trò chuyện về một số nguồn nước (+ Danh) B. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Khám phá sự kỳ diệu của nước (5E) I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết một số đặc điểm, tính chất của nước: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị. Nước có thể hòa tan một số chất như: muối, đường, Một số chất lại không bị hòa tan trong nước như dầu ăn, hạt lạc... Nước sẽ đổi mùi và đổi vị khi pha với nước cam, chanh. Nước sẽ đổi màu khi pha với các loại màu... Trẻ biết lợi ích của nước (S) + Trẻ kể tên, biết cách sử dụng các dụng cụ: Cốc, thìa, chai nước, các loại nguyên liệu để tạo ra sản phẩm nước đường, nước muối, nước chanh, nước cam và các loại nước màu (T) + Trẻ biết khám phá đặc điểm của nước và ghi kết quả vào bảng khám phá nước, biết pha chế các loại gia vị như đường, muối và một số màu (đỏ, xanh) với nước. Biết nhận xét hiện tượng xảy ra (MT 25) (E) + Trẻ thể hiện sự thích thú khi được quan sát sự hòa tan hặc không hòa tan của nước, sự đổi màu, đổi vị của nước. + Trẻ biết đếm, so sánh phân loại nước, Sử dụng các dụng cụ đo để lấy đúng lượng nước. (M) (+ Danh) 2. Kỹ năng - Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi để có hiểu biết về nước (S) - Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị để khám phá, tìm hiểu về sự kỳ diệu của nước. (T) - Trẻ thực hiện được quy trình tìm hiểu, các thí nghiệm với nước (E) - Thể hiện được cái đẹp trong quá trình thực hiện (A) - Nhận biết và phân biệt được đối tượng, số lượng, dung tích của đối tượng(M) (+ Danh) 3. Thái độ - Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động. Biết lắng nghe và giúp đỡ cô, chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động. - Trẻ thể hiện sự thích thú khi được pha chế nước với các nguyên vật liệu khác nhau. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng của cô + Giáo án, 3 máy tính, loa, que chỉ, cây hoa đội số 3 đội. + Chậu nước, chai nước, hoa giấy - Đồ dùng của trẻ - Bàn, quả chanh, quả cam đã cắt, đĩa đựng, khay, đường, nước, muối, màu thìa cho trẻ, khăn lau, bảng ghi chép kết quả khám phá đặc điểm và tính chất của nước. III. Cách hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Thu hút - Cô cùng trẻ hát và vận động bài hát “ Cho tôi đi - Trẻ hát và vận động làm mưa với ” -Trẻ trả lời. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? -Trẻ lắng nghe. => Cô chốt để biết nước ntn hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều chai nước và cốc cho các tồ chúng mình về tổ cùng nhau khám phá về nước nhé. 2. HĐ2. Khám phá a. Khám phá về sự kỳ diệu của nước - Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng, dụng - Trẻ quan sát cụ, nguyên liệu để các con làm những thí nghiệm để khám phá ra đặc điểm và tính chất của nước nữa đấy. - Cô trò chuyện với trẻ để giới thiệu về đồ dùng, -Trẻ trò chuyện.(Danh trả nguyên lời) liệu có trên bàn. - Chia lớp thành 3 đội, các đội sẽ sử dụng biểu tượng -Trẻ lắng nghe. (V) để thể hiện là có, biểu tượng (X) thể hiện là không để dán lên bảng kết quả. Ví dụ như các bạn tìm hiểu màu sắc của nước chẳng hạn, nếu nước có màu các - Trẻ quan sát và lắng con sẽ dán biểu tượng (V), nếu nước không màu các nghe. con hãy dán biểu tượng (X), tương tự với tính chất mùi và vị. - Cô chuẩn bị đường, lạc, quả chanh, cam, các loại màu sắc Nhiệm vụ của các đội chơi là chúng mình sẽ làm các thí nghiệm với nước và những nguyên liệu này để tìm hiểu độ hòa tan hay không hòa tan, sự đổi màu, đổi mùi và đổi vị của nước. Sau khi thực hiện xong từng thí nghiệm các đội hãy mang kết quả thí nghiệm của mình đạt lên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh là kết quả của các thí nghiệm này dán lên bảng kết quả của mỗi đội. - 3 đội đã sẵn sàng tìm hiểu và khám về nước chưa nào? - Xin mời các đội chơi lên lấy đồ dùng và các nguyên liệu về nhóm để khám phá về nước nào. * Nước không màu, không mùi, không vị - Các con hãy rót nước ra cốc rồi nhìn, ngửi, uống thử và nêu cảm nhận của các bạn về nước nhé! + Các con có nhận xét gì về cốc này? Màu sắc như - Trẻ trả lời (Danh trả lời) thế nào? + Có bạn nào ngửi thử chưa? Có mùi gì không? - Trẻ trả lời. (Danh trả lời) + Khi uống nước có vị gì? - 2-3 Trẻ trả lời. - Sau khi trẻ thực hiện xong cô gợi ý, nhắc nhở trẻ mang kết quả thí nghiệm lên đặt trên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh kết quả thí nghiệm dán lên bảng kết quả của đội mình. * Sự hòa tan của nước - Các con hãy kết hợp nước với các nguyên - Trẻ trả lời. (Danh trả liệu đường, hạt lạc và sẽ dự đoán điều gì sẽ xảy ra lời) nhé. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô đặt ra những câu hỏi gợi mở + Con cho đường vào nước khuấy đều lên sẽ xảy ra - Trẻ trả lời. điều gì? Những hạt đường đi đâu mất rồi? + Khi cho hạt lạc vào nước thì như thế nào? Vì sao? - Trẻ trả lời.(Danh trả lời) - Sau khi trẻ thực hiện xong các thí nghiệm cô gợi ý, -Trẻ trả lời. nhắc nhở trẻ mang kết quả thí nghiệm lên đặt trên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh kết quả thí nghiệm dán lên bảng kết quả của đội mình. * Sự đổi mùi, đổi vị của nước - Trên bàn mỗi đội vẫn còn các nguyên liệu khác - 2-3 Trẻ trả lời. như cam, chanh. Xin mời các bạn tiếp tục làm các thí nghiệm với nước và các nguyên liệu này. - Trong khi trẻ thực hiện thí nghiệm cô quan sát và đưa ra các câu hỏi gợi mở + Khi pha nước với chanh các con thử nếm xem nước - Trẻ trả lời.(Danh trả lời) có vị gì? Con thử ngửi xem nước có mùi gì hay không? + Khi pha nước với cam các con thử nếm xem nước - 2-3 Trẻ trả lời. có gì? Con thử ngửi xem nước có mùi gì hay không? - Sau khi trẻ thực hiện xong các thí nghiệm cô gợi ý, - Trẻ lắng nghe. nhắc nhở trẻ mang kết quả thí nghiệm lên đặt trên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh kết quả thí nghiệm dán lên bảng kết quả của đội mình.Ví dụ như khi các con pha nước với nước chanh, cam thì cho ra nước có vị gì, mùi gì? Nếu là vị ngọt dán biểu tượng mặt cười, vị chua biểu tượng mặt mếu. * Sự đổi màu -Tiếp tục thực hiện các thí nghiệm nước với màu vẽ. - Trẻ trả lời.(Danh trả lời) - - Trong quá trình trẻ thực hiện giáo viên đưa ra các câu hỏi gợi mở: + Khi pha nước với màu đỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại - 2-3 Trẻ trả lời. sao lại như vậy? + Khi pha nước với các màu sắc khác thì thế nào? - 2-3 Trẻ trả lời. - Sau khi trẻ thực hiện xong các thí nghiệm cô gợi ý, nhắc nhở trẻ mang kết quả thí nghiệm lên đặt trên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh kết quả thí nghiệm dán lên bảng kết quả của đội mình. Trong khi trẻ làm thí nghiệm cô có thể đi đến từng nhóm. Cô có thể giúp hướng dẫn và hỏi để trẻ tổng hợp kết quả thí nghiệm ngay tại nhóm. HĐ3. Giải thích Các con vừa khám phá xong về lợi ích của nước và làm các thí nghiệm với nước cùng các nguyên liệu khác nhau rồi các bạn có cảm thấy vui không ? Các bạn cùng thảo luận và mỗi đội sẽ cử ra 1 bạn lên thuyết trình về bảng kết quả của đội mình nhé. Cô mời lần lượt các đội lên thuyết trình + Đội 1 - Đại diện trẻ thuyết trình. + Đội 2 + Đội 3 Vừa rồi chúng mình đã được nghe các bạn lên trình bày về bảng kết quả tìm hiểu về lợi ích của nước và các đặc điểm, tính chất của nước rồi. Ban tổ chức thấy cả 3 đội chơi đội nào cũng rất xuất sắc và hoàn thành tốt các thí nghiệm của mình. Xin chúc mừng cả 3 đội chơi. => Giáo viên chốt lại trên sản phẩm là kết quả của các - Trẻ lắng nghe. thí nghiệm mà trẻ vừa thực hiện Cô chốt: Nước có đặc điểm là không màu, không mùi và không vị.( Cô giơ cốc nước trắng lên) - Nước có thể hòa tan một số chất như: muối, - Trẻ trả lời. đường, Một số chất lại không bị hòa tan trong nước như dầu ăn, hạt lạc... . - 2-3 Trẻ trả lời. Nước khi kết hợp với mùi, vị nào sẽ cho ra hỗn hợp có mùi, vị đó. Nước với nước chanh sẽ cho ra nước có - Trẻ trả lời. vị chua và mùi của quả chanh, nước kết hợp với nước cam sẽ cho ra nước có vị ngọt mà có mùi của quả cam. - Nước trong tự nhiên không có màu nhưng khi kết hợp với các mài sắc khác nhau sẽ cho ra hỗn hợp - Trẻ lắng nghe. nước có màu đó. Nước pha với màu đỏ, xanh cho hỗn hợp nước màu đỏ, xanh HĐ4. Áp dụng cụ thể - Sáng nay chúng mình được tìm hiểu gì? Và được làm những thí nghiệm gì? - Cho trẻ xem video lợi ích của nước. - Trẻ xem - Ngoài những lợi ích nêu trên của nước và các thí - Trẻ trả lời. nghiệm mà các đội đã làm trong buổi sáng thì còn có
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_29_chu_de_hien_tuong_tu_nhien_ch.pdf