Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Nước - Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Nước - Năm học 2024-2025

pdf 23 Trang Ngọc Diệp 41
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Nước - Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Nước - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Nước - Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Nước - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Nước - Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Nước - Năm học 2024-2025
 Tuần 30 Chủ đề lớn: Nước – Hiện tượng tự nhiên
 Chủ đề nhánh: Nước
 Thực hiện từ ngày 14/4 – 18/4/2025 
 Cô P.Anh + Hường
 Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
8h00 TD - Hô hấp: hít vào, thở ra; Tay vai 5: từng tay đưa lên cao; Lưng bụng 3 : Đứng quay 
8h20 SÁNG người sang bên; Chân 1: Đứng, khuỵu gối. MT1
8h20 TC 
 - SÁNG Trò chuyện về nước
8h40 Hiệu phó dạy định mức ngày 17/04/2025 (Đ/c Thuỳ Anh)
 MTXQ VH LQVT ÂN TDKN
 8h40 HĐ Khám phá Dạy trẻ ĐTT: Số 5 tiết 2 DH: Mùa hè đến Trườn về phía 
 - HỌC ích lợi của Nước MT 28 (TT) trước
 9h15 nước MT 51 NH: Bé và trăng TC: Gió thổi
 MT 24 TC: Đoán tên bạn 
 hát
 MT 76 Hiệu phó 
 dạy định mức (Đ/c 
 Thuỳ Anh)
 - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Làm - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Chơi - HĐCCĐ: 
 9h15 HĐ Quan sát hình thí nghiệm vật Đọc thơ: với nước Hát mùa hè 
 - NGOÀI ảnh nước chìm, vật nổi Nước TC: Đi quanh vòng đến
 9h50 TRỜI suối trên nước - Tc: Nắng và tròn (EL4) - Tc: Nắng và 
 - Tc: Nắng và - TC: Nhảy qua mưa - Chơi theo ý thích mưa
 mưa suối nhỏ - Chơi theo ý Hiệu phó dạy định - Chơi theo ý 
 - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích. mức (Đ/c Thuỳ Anh) thích
 thích. thích
 HĐ - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát. 
 9h50- VUI - Góc XD: Xây đài phun nước.
10h40 CHƠI - Góc TH: Vẽ, tô màu mưa, các nguồn nước
 - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm allbum về chủ đề nước
 - Góc KPKH - TN: Làm thí nghiệm với nước. Chăm sóc vườn hoa- cây cảnh. 
 - Góc ÂN: Hát múa các bài hát, đọc thơ trong chủ đề.
 Hiệu phó dạy định mức (Đ/c Thuỳ Anh)
 1. Lqbm: VH: 1. Lqbm: 1.Lqbm: ÂN: 1. Làm vở làm 1.LĐVS: Dạy 
 HĐ DTĐTT: Nước LQVT: Số 5 DH: Mùa hè quen chữ viết trẻ lau dọn các 
14h00 CHIỀU 2. Tc: Chơi với tiết 2 đến ( TT) trang 27, 28 góc chơi 
 - cát 2. Tc: Tôi nhìn 2. Tc: Chơi với 2. Tc: Tôi nhìn 2. TC: Chơi với 
16h00 3. Nhận xét thấy (EL 2) cát thấy EL 2 cát
 nêu gương 3. Nhận xét 3. Nhận xét nêu 3. Nhận xét nêu 3. Nhận xét nêu 
 cuối ngày nêu gương gương cuối gương cuối gương cuối tuần
 cuối ngày ngày ngày
 Tổ chuyên môn Người lập
 Hà Thị Thư Lê Thị Phương Anh Tuần 30 Chủ đề lớn: Nước – Hiện tượng tự nhiên
 Chủ đề nhánh: Nước
 Thực hiện từ ngày (14/4- 18/04/2025)
A.Thể dục sáng. 
Hô hấp: hít vào, thở ra; Tay vai 5: từng tay đưa lên cao; Lưng bụng 3 : 
Đứng quay người sang bên; Chân 1: Đứng, khuỵu gối.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô. 
(MT1).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, phát triển thể lực, khả năng vận động cho trẻ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng, yêu thích tập thể dục.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ ,thoáng mát, trang phục gọn gàng.
* Tích hợp: Âm nhạc,văn học
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động 
 - Cô cùng hát bài: Trời nắng trời mưa - Trẻ hát theo cô.
 - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi - Trẻ đi phối hợp các kiểu 
 thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi đi.
 chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy 
 chậm, đi thường.
 - Về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 hàng ngang.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 * Bài tập phát triển chung
 - Cô cho trẻ tập lần lượt tập các động tác: - Trẻ tập theo cô lần lượt 
 + Hô hấp: hít vào, thở ra (2lx4n) các động tác.
 + Tay 5: Từng tay đưa lên cao. (2lx4n)
 + Lưng bụng 3 : Đứng quay người sang bên 
 (2lx4n)
 + Chân 1: Đứng, khuỵu gối. (2lx4n)
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Bài tập thể dục sáng gồm những động tác nào? - Trẻ nhắc lại 
 - Động viên, khen trẻ
 - Cô giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để rèn - Trẻ lắng nghe
 luyện cơ thể cho khỏe mạnh
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng B. Hoạt động vui chơi
- Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát. 
- Góc XD: Xây đài phun nước.
- Góc TH: Vẽ, tô màu mưa, các nguồn nước
- Góc ST: Xem tranh ảnh, làm allbum về chủ đề nước
- Góc KPKH - TN: Làm thí nghiệm với nước. Chăm sóc vườn hoa- cây 
cảnh. 
- Góc ÂN: Hát múa các bài hát, đọc thơ trong chủ đề.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nhớ tên các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi và thảo luận trước khi chơi, 
biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi. Cùng chơi với các bạn trong 
các trò chơi theo nhóm nhỏ MT 70. Biết giao lưu các góc chơi, tạo ra sản phẩm, 
nhận xét sau khi chơi theo gợi ý của cô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ:
- Chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành 
an toàn khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng gia đình, gạch xây, nút ghép...
* Tích hợp: Toán, MTXQ...
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ chú ý
 - Đàm thoại hướng trẻ vào bài 
 - Cô đàm thoại với trẻ về các góc chơi: Hỏi trẻ trong - 1-2 ý kiến trẻ 
 lớp có những góc chơi nào? 
 - Cho trẻ nhắc lại tên góc chơi - Trẻ nhắc lại
 * Góc Phân vai
 - Góc phân vai hôm nay các con chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
 + Trong gia đình gồm có những ai? - 1-2 ý kiến trẻ 
 + Hôm nay bố làm gì? - Trẻ trả lời
 + Mẹ sẽ phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
 + Làm con phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Cửa hàng hôm nay bán gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Người bán hàng phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Người đến mua hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai thì về chơi - Trẻ lắng nghe
 cùng bạn nhé. * Góc xây dựng
- Góc xây dựng hôm nay con sẽ xây công trình gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Xây trang trại như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Để xây được công trình đẹp thì cần có những ai? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bác kỹ sư trưởng làm nhiệm vụ gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Còn các bác công nhân? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về chơi - Trẻ lắng nghe
cùng bạn nhé.
* Góc Tạo hình
- Bạn khéo tay, thích vẽ sẽ chơi ở góc nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Góc tạo hình có những đồ dùng gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Với những đồ dùng này các con sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào muốn chơi ở góc này sẽ về chơi với các - Trẻ lắng nghe
bạn nhé.
* Góc sách truyện
- Các bạn thích xem tranh truyện, làm album sẽ 
chơi ở góc nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Góc sách truyện hôm nay con sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Con sẽ chơi như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Con sẽ cần những đồ dùng gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện sẽ theo bạn - Trẻ lắng nghe
về góc chơi nhé.
* Góc toán- kpkh – tn
- Ngoài các góc vừa rồi hôm nay các con chơi ở
góc gì nữa? - 1-2 trẻ trả lời
- Góc toán - kpkh – tn hôm nay các con sẽ chơi gì? - 1-2 trẻ ý kiến
- Các con sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng các - Trẻ lắng nghe
bạn nhé. 
=> Cô chốt lại nội dung các góc chơi: Góc PV: Gia 
đình - Cửa hàng bán nước giải khát; Góc XD: Xây 
đài phun nước; Góc TH: Vẽ, tô màu mưa, các nguồn - Trẻ lắng nghe
nước; Góc ST: Xem tranh ảnh, làm allbum về chủ 
đề nước; Góc KPKH - TN: Làm thí nghiệm với 
nước. Chăm sóc vườn hoa- cây cảnh; Góc ÂN: Hát 
múa các bài hát, đọc thơ trong chủ đề.
- Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời 
- Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
- Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
- Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ
- Bây giờ chúng ta cùng lấy biểu tượng về các góc - Trẻ lắng nghe
chơi nào 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi.
 - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ cắm biểu tượng
 - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi ở các góc
 trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi - Trẻ trả lời
 - Cô đi đến từng góc và giao lưu cùng trẻ.
 - Cô gợi ý cho trẻ giao lưu các góc chơi.
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
 - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động - - Trẻ chú ý
 viên từng góc chơi. - Trẻ đi thăm quan
 - Cô mời trẻ hướng đến tham quan góc chơi có sản 
 phẩm đẹp. - Trẻ nhận xét
 - Con có nhận xét gì về sản phẩm của góc chơi của 
 các bạn? - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét chung (Cô khen ngợi, khuyến khích 
 trẻ)
 - Bây giờ đã hết giờ rồi, cô mời cả lớp cùng cất - Trẻ thu dọn đồ chơi
 dọn đồ chơi.
 *******************************
 Thứ 2 ngày 14 tháng 04 năm 2025
A. Hoạt động học: Môi trường xung quanh. 
Đề tài: Khám phá lợi ích của nước
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
 - Trẻ biết được ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây cối 
như: Nước dùng để uống, rửa tay, tắm giặt, nấu ăn ..Nước là môi trường sống của 
1 số động vật; nước để uống, để tưới cây, làm cho cây phát triển tươi tốt.
Trẻ biết mô tả được đặc điểm nổi bật của nước dưới sự gợi mở của cô giáo 
(MT24). Biết sử dụng tiết kiệm nước. Trả lời được câu hỏi đàm thoại của cô. 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chú ý quan sát, nhận xét, ghi nhớ có chủ định cho trẻ, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biêt sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
II. Chuẩn bị:
- 1 số hình ảnh, vi deo về ích lợi của nước. 
* Tích hợp: toán.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ đọc bài thơ : Nước - Trẻ đọc thơ
 - Cô vừa đọc bài thơ nói về gì ? - Trẻ trả lời
 - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài - Trẻ chú ý
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a) Quan sát, đàm thoại
* Ích lợi của nước đối với con người.
- Cô cho trẻ xem cốc nước và hỏi trẻ cô có gì đây? - Trẻ quan sát
- Đây là cốc nước đã đun sôi để nguội, theo các con 
chúng ta dùng cốc nước này để làm gì? - 2-3 ý kiến trẻ 
- Bây giờ cô mời một bạn lên uống nước nào.
- Khi uống nước con cảm thấy như thế nào nhỉ? - 1 trẻ lên uống
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh sử dụng nước - Trẻ quan sát 
+ Con người dùng nước để làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Ngoài để uống chúng ta còn dùng nước để làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Trong cuộc sống hàng ngày nếu không có nước để 
sử dụng điều gì sẽ xảy ra? -1-2 ý kiến trẻ 
-> Cô chốt lại: Nước rất quan trọng với sự sống của 
con người đấy. Nếu không có nước con người sẽ mệt - Trẻ lắng nghe
mỏi, ngoài để uống con người còn dùng nước để tắm 
giặt hàng ngày nữa..
* Ích lợi của nước đối với con vật:
- Cô cho trẻ quan sát con cá đang bơi. - Trẻ quan sát
- Con cá đang bơi ở đâu? -1-2 ý kiến trẻ
- Bây giờ cô mời 1 bạn lên cùng cô vớt 1 con cá sang - 1 trẻ lên vớt
bình bên cạnh nào.
- Chúng mình quan sát con cá ở bình không có nước 
nó như thế nào nhỉ? -1-2 ý kiến trẻ
- Nếu để con cá ở bình không có nước con đoán điều 
gì sẽ xảy ra? -1-2 ý kiến trẻ 
- Cô sẽ thả con cá quay trở lại bình có nước nhé.
- Nước là môi trường sống của cá và một số động vật - Trẻ thả cá
khác như tôm, cua, trai đấy! - trẻ lắng nghe
+ Cô chiếu slide các động vật khác đang uống nước, - Trẻ quan sát
tắm.
-> Cô khái quá: Động vật cũng giống với con người, 
chúng đều rất cần nước. Để cho con vật sinh sống và - Trẻ lắng nghe
phát triển tốt thì các con phải cho chúng uống đủ nước 
nhé!
* Lợi ích của nước đối với cây cối:
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh 2 chậu cây: 1 chậu tươi 
tốt, 1 chậu khô héo và cho trẻ nhận xét về 2 chậu cây. - Trẻ quan sát
- Vì sao chậu cây 1 lại tươi tốt ? -1-2 ý kiến trẻ 
- Vì sao chậu cây này lại khô héo? -1-2 ý kiến trẻ 
- Cây cối cần nước để làm gì? -1-2 ý kiến trẻ
- Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh cây cối khi không được - Trẻ quan sát
tưới đủ nước đấy.
- Cô khái quát lại - Lắng nghe
b) Đàm thoại sau quan sát
- Các con vừa cùng cô khám phá về gì? -1-2 ý kiến trẻ - Nước có ích lợi gì với cuộc sống của con người ? -1-2 ý kiến trẻ 
 - Con vật cần nước để làm gì ? -1-2 ý kiến trẻ
 - Nếu không có nước thì cây cối sẽ bị làm sao ? -1-2 ý kiến trẻ 
 - Khi sử dụng nước các con phải sử dụng như thế nào? -1-2 ý kiến trẻ 
 - Con sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch không bị 
 ô nhiễm? -1-2 ý kiến trẻ
 -> Giáo dục trẻ biêt sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ - Trẻ lắng nghe.
 nguồn nước.
 c) Trò chơi : Thử tài của bé.
 - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, từng thành - Trẻ lắng nghe
 viên của 2 đội đi qua đường hẹp lên gắn hình giọt 
 nước vào hình ảnh cần nước của con người, con vật 
 và cây cối.
 - Luật chơi: Thời gian chơi là một bản nhạc đội nào 
 gắn được nhiều giọt nước và đúng vào hình ảnh cần 
 nước đội đó là đội chiến thắng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét kiểm tra kết quả
 - Động viên, tuyên dương trẻ.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô nhận xét cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi.
B. Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh nước suối
TC: Nắng và mưa
Chơi theo ý thích
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, nhận xét được đặc điểm nổi bật, lợi ích của nước suối đối với 
đời sống con người. Biết chơi trò chơi 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, khả năng ghi nhớ có chủ định, phát triển tư 
duy, ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nguồn nước, tiết kiệm khi sử dụng 
nước.
II. Chẩn bị:
- Hình ảnh nước suối, phấn, vòng, đồ chơi có sẵn trên sân
* Tích hợp: MTXQ, âm nhạc
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh nước 
 suối
 - Cô cho trẻ ra sân cho trẻ ngồi thành 3 hàng theo tổ. - Trẻ ra sân - Con hãy kể tên một số nguồn nước mà con biết? - 3- 4 ý kiến trẻ
 - Cô giới thiệu và thống nhất cho trẻ quan sát hình ảnh - Quan sát 
 nước suối.
 - Đây là nước gì? - 2-3 ý kiến trẻ
 - Cho trẻ nói: Nước suối - Trẻ nói
 - Nước suối có đặc điểm gì? - 2- 3 trẻ ý kiến
 - Nước suối có từ đâu? - 1-2 trẻ ý kiến
 - Nước suối chảy như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Nước suối có lợi ích gì với đời sống con người? - 1-2 trẻ ý kiến
 - Cô khái quát: Nước suối cũng là 1 nguồn nước trong 
 tự nhiên. Nước suối là mạch nước ngầm chảy từ trên -Trẻ lắng nghe
 đỉnh núi qua các khe đổ xuống chân núi tạo thành 
 dòng suối và giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ, không 
 làm ô nhiễm nguồn nước; tiết kiệm khi sử dụng nước
 .Hoạt động 2: Trò chơi “ Nắng và mưa”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi:Trẻ ngồi xổm sau ghế và nhìn qua cửa sổ, 
 Khi nghe hiệu lệch của cô ” Trời nắng ấm áp, các con 
 đi dạo chơi nào” trẻ chạy ra sân chơi. Khi nghe cô nói: 
 ”Mưa rồi, các con nhanh về thôi” trẻ chạy nhanh về 
 chỗ của mình và ngồi xuống sau ghế.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát động viên - Trẻ chơi
 khuyến khích trẻ.
 - Bao quát, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô gợi ý trẻ chơi với các đồ chơi có sẵn trên sân, 
 bóng vòng, phấn 
 - Con thích chơi đồ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Khi chơi phải chơi như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Cô nhắc lại trẻ cách chơi với các đồ chơi.
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ chơi. 
 - Bao quát trẻ chơi
 * KT cô nhận xét và cho trẻ vào lớp. - Trẻ nhẹ nhàng vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Lqbm: VH: DTĐTT: Nước
- * Mục đích:
- - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ và đọc được thơ Nước theo 
 cô giáo.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
- Cô đọc cho trẻ nghe lần 1
- Cô hỏi tên câu bài thơ, tên tác giả
- Cô giảng nội dung bài thơ. - Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
- Cô đàm thoại về tên bài thơ, tác giả, nội dung bài thơ
- Cô dạy trẻ đọc thơ theo các hình thức: Lớp – tổ - nhóm – cá nhân
- Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
2. Trò chơi: Chơi với cát
* Mục đích: 
- Khuyến khích trẻ tò mò, ham hiểu biết
- Phát triển các giác quan
* Cách tiến hành: 
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Chơi với cát
- Cô nói cách chơi: Cô cho trẻ chơi: Đào, bới cát khô hoặc ướt bằng tay. Cho trẻ 
bốc cát khô và ướt vào xô. Chơi làm bánh: Xúc cát đổ vào cốc, bát lấy tay ấn 
cho chặt. Sau đó úp xuống bìa tạo thành các hình dạng khác nhau.
- Cô cho trẻ chơi và bao quát, nhận xét trẻ chơi.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn.
- Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ.
 **************************
 Thứ 3 ngày 15 tháng 04 năm 2025
A. Hoạt động học: Văn học
Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Nước
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “ Nước” 
theo cô giáo (MT 51). Trả lời câu hỏi đàm thoại của cô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, đọc rõ ràng, mạch lạc, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết ích lợi của nước trong cuộc sống hàng ngày. 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài thơ “Nước”.
* Tích hợp: MTXQ
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
 - Cô cho trẻ hát bài: Trời nắng trời mưa - Trẻ hát
 - Các con vừa hát bài gì? Bài hát nói về điều - 1-2 trẻ ý kiến
 gì?
 - Cô trò chuyện hướng vào bài. - Trẻ lắng nghe.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. 
 a. Giới thiệu thơ- Đọc thơ.
 - Cô giới thiệu tên bài thơ “Nước” của tác giả - Trẻ quan sát và lắng nghe.
 Phạm Hổ - Cô đọc lần 1. - Trẻ lắng nghe.
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Do - 2-3 trẻ trả lời
ai sáng tác? 
+ Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả. - Trẻ nhắc lại
- Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa. - Trẻ lắng nghe.
+ Bài thơ nói về gì? - 1-2 trẻ trả lời
+ Cô giảng nội dung: “Bài thơ nói về nước có 
ở khắp mọi nơi có ở dưới biển cả, khi thì nằm - Trẻ lắng nghe.
im ở ao, hồ, nước còn chảy ở sông, suối và tích 
tụ lại thành mưa rơi xuống mặt đất cho cây 
tươi mát”
* Đọc trích dẫn – giảng từ khó
+ Đoạn 1: 2 câu thơ đầu - Trẻ lắng nghe
 Nước lên xuống: biển cả
 Nước nằm im: ao hồ 
->Đoạn thơ nói về nước ở biển cả, lúc thì ở 
trong ao hồ.
- Giảng từ khó: Lên xuống – nghĩa là những 
cơn sóng của biển, xô vào bờ rồi lại kéo ra 
giữa biển.
- Cô cho trẻ nhắc lại từ khó - Trẻ đọc từ khó
+ Đoạn 2: 2 câu thơ cuối
 Nước chảy xuôi: sông, suối
 Nước rơi đứng: trời mưa.
-> Đoạn thơ nói về nước còn chảy ở sông, suối - Trẻ lắng nghe
và tích tụ lại thành mưa rơi xuống mặt đất cho 
cây tươi mát”
b. Đàm thoại.
 + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - 2-3 ý kiến trẻ 
+ Bài thơ do ai sáng tác? - 1-2 ý kiến trẻ. 
+ Bài thơ nói về điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Nước lên xuống ở đâu? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Khi nào thì nước nằm im? - 2-3 ý kiến trẻ 
+ Còn nước chảy xuôi ở đâu? - 2-3 ý kiến trẻ 
+ Vậy nước rơi đứng khi nào? - 1-2 ý kiến trẻ
+ Khi trời mưa thì nước giúp gì cho cây cối? - 2-3 ý kiến trẻ 
+ Vậy chúng mình thấy nước có ích lợi gì? - 2-3 ý kiến trẻ 
- Giáo dục trẻ biết ích lợi của nước trong cuộc - Trẻ lắng nghe
sống hàng ngày. 
.c. Dạy trẻ đọc thơ.
- Dạy trẻ đọc lần lượt từng câu cho đến hết bài 
thơ 3-4 lần. - Trẻ đọc
- Cô dạy trẻ đọc thuộc thơ dưới các hình thức: 
Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ đọc thơ theo các hình 
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ. thức. - Các con vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai - 1-2 ý kiến trẻ 
 sáng tác?
 - Cô và cả lớp đọc lại bài thơ. - Trẻ đọc thơ
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi.
B. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Thí nghiệm: Vật chìm, vật nổi trên nước
Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ
Chơi theo ý thích
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của cô để quan sát, tìm hiểu vật 
nào sẽ chìm hoặc nổi với nước. Trẻ biết sử dụng dụng cụ để thực hiện thí 
nghiệm, biết chơi trò chơi đúng luật
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, suy đoán, ghi nhớ, chơi trò chơi cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Trẻ biết ích lợi của nước
II. Chuẩn bị :
- 1 chậu nước, 1 số vật nổi trong nước: Bóng nhựa, lá cây, thìa nhựa...
- Một số vật chìm trong nước: Sỏi, cát...
*Tích hợp: Mtxq, âm nhạc.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: HĐCCĐ: Thí nghiệm vật chìm, vật 
 nổi trên nước.
 - Cô cùng trẻ hát bài: Trời nắng, trời mưa - Trẻ hát
 - Bài hát nói về gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Thống nhất với trẻ nội dung thí nghiệm vật chìm, 
 vật nổi trên nước. - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ quan sát, kể tên đồ vật
 - Con có biết vật này làm từ gì không? - 2-3 ý kiến trẻ 
 - Đoán xem vật này chìm hay nổi? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Cho trẻ thả một số vật vào chậu nước để thấy vật 
 đó chìm hay nổi? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Con thấy vật nào nổi? Tại sao? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Vật nào chìm? Tại sao? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Cô khái quát lại: Những vật nổi khi cho vào nước 
 là những vật được làm bằng nhựa, những vật có - Trẻ lắng nghe.
 trọng lượng nhẹ. Còn những vật chìm như sỏi, cát 
 là vật có trọng lượng nặng.
 Hoạt động 2: Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - 1-2 trẻ nhắc lại
 - Cô khái quát:
 - Cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi, động viên, khuyến khích - Trẻ lắng nghe
 trẻ.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô gợi ý trẻ chơi với các đồ chơi có sẵn trên - Trẻ lắng nghe
 sân, bóng vòng, phấn 
 - Con thích chơi đồ chơi gì? - 1-2 trẻ ý kiến
 - Khi chơi phải chơi như thế nào? - 1-2 trẻ ý kiến
 - Cô nhắc lại trẻ cách chơi với các đồ chơi.
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ chơi theo ý thích
 - Bao quát trẻ chơi
 * KT cô nhận xét và cho trẻ vào lớp. - Trẻ vào lớp.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Lqbm: LQVT: Số 5 tiết 2
* Mục đích 
- Trẻ biết so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và 
nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn
* Cách tiến hành
- Cô hướng dẫn trẻ xếp tất cả số bình nước ra trước mặt thành 1 hàng ngang.
- Xếp tiếp cho cô 4 chiếc cốc tương ứng với 4 bình nước
- Số cốc và bình nước lá như thế nào với nhau? 
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? 
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
- Muốn số cốc bằng với số bình nước thì phải làm gì?
- Cô cho trẻ xếp thêm 1 cái cốc 
- Cho trẻ đếm số lượng 2 nhóm.
- Bây giờ số cốc và số bình nước như thế nào với nhau? 
- 4 cái cốc thêm 1 cái cốc bằng mấy cái cốc?
- Vậy 4 thêm 1 bằng mấy? 
+ Cho trẻ nói 4 thêm 1 bằng 5
- 5 cái cốc, 5 bình nước tương ứng với thẻ có mấy chấm tròn? 
- Cô cho trẻ đặt thẻ chấm tròn.
- Cô giáo bớt 1 cái cốc. Cô cho trẻ bớt 1 cái cốc
- Cho trẻ đếm và so sánh
- Tương tự cô hướng dẫn trẻ so sánh, thêm bớt và nhận xét trẻ
2. Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL2)
*. Mục đích
- Trẻ nhận ra các đồ vật xung quanh lớp
* Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nêu cách chơi: Cho trẻ quan sát để mô tả đặc điểm của đồ vật và mời bạn 
đoán tên đồ vật đó. - Cô cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi, khen ngợi trẻ
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn.
- Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ.
 ***************************
 Thứ 4 ngày 16 tháng 04 năm 2025
A. Hoạt đông học: Làm quen với toán
Đề tài: Số 5 (Tiết 2)
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và 
nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (MT 28). Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đếm, so sánh thêm bớt, phát triển tư duy cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú khi tham gia hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình vườn cây lương thực
- Mỗi trẻ 5 lô tô cái ca, 5 lô tô cái cốc
- Thẻ chấm tròn 1-5
* Tích hợp: Âm nhạc
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi; Trời mưa - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài - Trẻ chú ý
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Ôn số lượng trong phạm vi 5
 - Cô cho trẻ tham quan khu bể bơi
 - Trong bể bơi có gì? - 1-2 trẻ ý kiến
 - Cô cho trẻ đếm số lượng các đồ chơi trong bể - 2-3 trẻ đếm và đặt thẻ 
 bơi và đặt thẻ chấm tròn tương ứng chấm tròn
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ.
 b. So sánh, thêm bớt phạm vi 5.
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Giấu tay. - Trẻ lấy rổ phía sau
 - Các con nhìn xem trong rổ có gì? - Trẻ trả lời
 - Các con hãy xếp tất cả số bình nước ra trước mặt - Trẻ xếp 
 thành 1 hàng ngang.
 - Xếp tiếp cho cô 4 chiếc cốc tương ứng với 4 - Trẻ xếp 
 chiếc bình
 - Số cốc và số bình nước như thế nào với nhau? - 1-2 trẻ ý kiến.
 - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 trẻ ý kiến. - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 2-3 trẻ ý kiến.
- Muốn số cốc bằng với số bình nước thì phải làm - 2-3 trẻ ý kiến.
gì?
- Cô cho trẻ xếp thêm 1 cái cốc - Trẻ xếp và đếm
- Cho trẻ đếm số lượng 2 nhóm.
- Bây giờ số cốc và số bình nước như thế nào với - 2-3 trẻ ý kiến. 
nhau? 
- 4 cái cốc thêm 1 cái cốc bằng mấy cái cốc? - 2-3 trẻ ý kiến.
- Vậy 4 thêm 1 bằng mấy? - 2-3 trẻ ý kiến
+ Cho trẻ nói 4 thêm 1 bằng 5 - Trẻ nói
- 5 cái cốc, 5 cái bình tương ứng với thẻ có mấy 
chấm tròn? - 2-3 trẻ ý kiến
- Cô cho trẻ đặt thẻ chấm tròn. - Trẻ đặt thẻ 
- Cô giáo bớt 1 cái cốc
+ Cô cho trẻ bớt 1 cái cốc - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ đếm và so sánh - Trẻ đếm và so sánh.
- Số cốc và số bình nước như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 1-2 trẻ ý kiến. 
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 2-3 trẻ ý kiến. 
- 5 bớt 1 còn mấy? - Trẻ trả lời.
- Cho trẻ nói 5 bớt 1 còn 4 - Trẻ nói
- Muốn số cốc bằng với số bình thì phải làm gì? - 2-3 trẻ ý kiến. 
- Cho trẻ thêm 1 cái cốc và đếm, so sánh - Trẻ thực hiện.
- Sô lượng 2 nhóm như naò với nhau? Đều bằng - 2-3 trẻ ý kiến.
mấy?
+ Tương tự cô cho trẻ bớt 2 cái cốc và thêm 2 cái - Trẻ thực hiện
cốc. Bớt 3 cái cốc thêm 3 cái cốc, 4 cái cốc thêm - Trẻ trả lời.
4 cái cốc - 2-3 trẻ ý kiến.
- Cô cho trẻ cất hết số cốc
- Còn chiếc cốc nào nữa không? - 2-3 trẻ ý kiến.
- 5 cái cốc chúng mình cất hết 5 cái cốc thì còn 
mấy cái cốc?
- Vậy 5 bớt 5 còn mấy?
- Cho trẻ nói 5 bớt 5 bằng 0 - Trẻ nói
- Chúng mình hãy cất lần lượt những bình nước 
nào. 
- Cho trẻ cất hết số bình nước và cất thẻ chấm - Trẻ thực hiện.
tròn.
* Liên hệ thực tế: 
- Cô cho trẻ tìm đồ vât đồ chơi có số lượng là 5 - Trẻ tìm và thêm bớt.
trong lớp và thêm hoặc bớt để bằng số lượng 5.
c. Luyện tập. 
* Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
- Cô giới thiệu trò chơi
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ - Trẻ lắng nghe. của mỗi đội sẽ lần lượt từng bạn đầu hàng lên 
 thêm hoặc bớt số bình, chai, ca nước để có số 
 lượng là 5.
 - Luật chơi: Đội nào nối đúng và nhanh nhất sẽ - Trẻ lắng nghe.
 dành chiến thắng.
 - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi. 
 - Cô quan sát động viên trẻ.
 - Cô cùng trẻ kiểm tra và nhận xét.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô cho trẻ cất đồ dùng và nhẹ nhàng ra chơi - Trẻ ra chơi.
B. Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Đọc thơ ”Nước”
 TC: Nắng và mưa
 Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ “Nước”, biết chơi trò chơi và 
chơi theo ý thích.
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng ghi nhớ, kĩ năng đọc rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nguồn nước, tiết kiệm khi sử 
dụng nước 
II. Chuẩn bị :
 - Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ, bằng phẳng
 - Đồ dùng: Vòng, phấn, bóng
*) Tích hợp: Âm nhạc, MTXQ
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Đọc 
 thơ “Nước”
 - Cô cho trẻ ra sân và ổn định chỗ ngồi - Trẻ ra sân
 - Cô đọc 2 câu bài thơ: Nước và cho trẻ đoán - Trẻ lắng nghe
 - Đó là bài thơ gì? Do ai sáng tác? - 1-2 trẻ ý kiến 
 - Cô cho cả lớp đọc bài thơ 1 lần - Trẻ đọc
 + Bài thơ nói về điều gì? - 2-3 trẻ ý kiến 
 - Cô đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ.
 - Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ đọc thơ theo lớp, tổ, 
 nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân
 - Cô lắng nghe trẻ đọc và sửa sai cho trẻ
 - Vừa đọc bài thơ gì? - 1-2 trẻ trả lời 
 - Cô cho trẻ đọc lại bài thơ - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm - Trẻ lắng nghe.
 nguồn nước, tiết kiệm khi sử dụng nước.
 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Nắng và mưa”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Hỏi trẻ cách chơi. - 2-3 ý kiến
 - Cô khái quát lại - Trẻ nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 
 - Cô bao quát, nhận xét
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô giới thiệu, hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi có sẵn - Trẻ lắng nghe
 trên sân
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân. - Trẻ chơi theo ý thích
 - Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn vệ sinh.
 *KT: Cho trẻ rửa tay và đi vào lớp. - Trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm quen bài mới: Âm nhạc : DH: Mùa hè đến (tt)
* Mục đích:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, nhớ nội dung bài hát, hát được cùng cô bài hát: 
Mùa hè đến.
* Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần
- Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về bạn nhỏ rất vui vẻ ca hát để đón màu 
hè sang bởi mùa hè thời tiết nắng, rất đẹp, những chú chim, chú bướm bay lượn 
khắp bầu trời
- Cô dạy trẻ hát 2-3 lần
- Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên tác giả
- Cô cho trẻ hát lại cả lớp 1 lần
- Nhận xét tuyên dương trẻ
2. Trò chơi: Tôi nhìn thấy EL2
* Mục đích
- Trẻ nhận ra các đồ vật xung quanh lớp
* Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nêu lại cách chơi
- Cô cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi, khen ngợi trẻ
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn.
- Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ
- Cho trẻ cắm cờ
 **************************** Thứ 5, ngày 17 tháng 04 năm 2025
A. Hoạt động học: Âm nhạc:
Đề tài: Dạy hát: Mùa hè đến (TT)
Nghe hát: Bé và trăng
Trò chơi: Đoán tên bạn hát 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát. Hát tự nhiên theo giai điệu 
của bài hát Mùa hè đến cùng cô giáo (MT 76). Biết tên bài nghe hát và hưởng ứng 
theo giai điệu của bài hát “ Bé và trăng”. Biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nghe, ghi nhớ có chủ định, kỹ năng hát đúng giai điệu bài hát. 
Mạnh dạn, tự tin khi thể hiện bài hát. 
3. Thái độ:
- Trẻ biết không chơi ngoài trời nắng, trời mưa. 
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát: Mùa hè đến, Bé và trăng
- Tích hợp: văn học, toán.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào - Trò chuyện cùng cô
 bài
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Dạy hát: Mùa hè đến (tt)
 - Cô giới thiệu tên bài hát “Mùa hè đến” Tác giả - Trẻ lắng nghe.
 Nguyễn Thị Nhung
 - Cô hát lần 1 - kết hợp điệu bộ cử chỉ
 - Cô vừa hát bài hát tên gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Của tác giả nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả - Trẻ nhắc lại
 - Cô hát lần 2: Hát kết hợp nhạc
 - Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời 
 => Giảng nội dung: Bài hát nói về bạn nhỏ rất vui vẻ 
 ca hát để đón màu hè sang bởi mùa hè thời tiết nắng, - Trẻ lắng nghe
 rất đẹp, những chú chim, chú bướm bay lượn khắp 
 bầu trời
 - Bài hát có giai điệu như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời
 - Cô dạy trẻ hát thuộc bài hát theo các hình thức: 
 - Dạy trẻ hát cả lớp cùng cô 2-3 lần - Trẻ hát
 - Cho trẻ hát theo: tổ, nhóm, cá nhân. - Tổ, nhóm, cá nhân hát
 - Bao quát, sửa sai cho trẻ.
 - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - 1-2 ý kiến trẻ - Bài hát của tác giả nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Cô cho trẻ hát lại cả lớp 1 lần - Trẻ hát
 b. Nghe hát: Bé và trăng
 - Cô giới thiệu tên bài hát “Bé và trăng” Tác giả Bùi - Trẻ lắng nghe
 Anh Tôn.
 - Cô hát lần 1 - kết hợp điệu bộ cử chỉ.
 + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai - 1-2 ý kiến trẻ 
 sáng tác?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả - Trẻ nhắc lại
 - Cô hát lần 2: Hát kèm nhạc - Trẻ lắng nghe
 - Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời
 - Giảng nội dung: Bài hát kể về câu chuyện của một - Trẻ lắng nghe
 cô bé nói chuyện với ông trăng, mong ông trăng cho 
 sáng, đẹp để bé vui tết trung thu cùng chị Hằng Nga
 - Lần 3: Cô cho trẻ hưởng ứng qua video. - Trẻ hưởng ứng
 c. Trò chơi: Đoán tên bạn hát
 - Cô giới thiệu tên trò chơi.
 - Cách chơi: Cô mời một bạn lên đội mũ chóp (không - Trẻ lắng nghe
 nhìn thấy chỉ nghe thấy), mời một bạn khác lên hát 1 
 bài hát. Nhiệm vụ của bạn đội mũ chóp là đoán tên 
 bạn nào hát và hát bài hát gì
 - Luật chơi: Nếu đoán sai phải nhảy lò cò 1 vòng - Trẻ lắng nghe
 quanh lớp
 - Cô cho 2-3 trẻ lên chơi. - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét, động viên trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi
B. Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Chơi với nước
TC: Đi quanh vòng tròn (EL4)
Chơi theo ý thích
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, nhận xét được đặc điểm nổi bật của nước, trẻ biết sử dụng một 
vài đồ chơi và thích chơi với nước. Chơi trò chơi đúng luật và chơi theo ý thích 
của mình .
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, khả năng ghi nhớ có chủ định, phát triển giác 
quan, ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nguồn nước, tiết kiệm khi sử dụng 
nước, lợi ích của nước đối với đời sống con người.
II. Chẩn bị: - Hình ảnh nước suối, phấn, vòng, đồ chơi có sẵn trên sân
* Tích hợp: MTXQ, âm nhạc
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Chơi với nước
 - Cô cho trẻ ra sân ổn định chỗ ngồi - Trẻ ra sân
 - Chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”. - Trẻ chơi
 - Cô thống nhất cho trẻ chơi với nước.
 - Cô giới thiệu các chậu nước đã chuẩn bị
 - Cho trẻ khua tay vào chậy nước và nói: “Nước mát - Trẻ lắng nghe
 quá, nước mát quá”
 - Cho trẻ chơi thả thuyền giấy, lá. Trong khi cho trẻ 
 chơi, kết hợp nghe bài hát:”Em đi chơi thuyền”
 - Cho trẻ chơi đong nước từ chậu đổ vào xô, bình nhựa
 - Cho trẻ đong nước tưới cây bằng bình nhựa
 - Cho trẻ thực hiện chơi với nước - Trẻ chơi với nước
 - Cô khái quát: Trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô 
 nhiễm nguồn nước, tiết kiệm khi sử dụng nước, lợi ích - Trẻ lắng nghe
 của nước đối với đời sống con người.
 2.Hoạt động 2: Trò chơi ”Đi quanh vòng tròn” 
 (EL4)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: - Trẻ lắng nghe
 - Mời 1 trẻ nhắc lại cách chơi: - 1-2 trẻ nhắc lại
 - Cô khái quát lại:
 - Cách chơi:Trẻ ngồi xổm sau ghế và nhìn qua cửa sổ, 
 Khi nghe hiệu lệch của cô ” Trời nắng ấm áp, các con -Trẻ lắng nghe
 đi dạo chơi nào” trẻ chạy ra sân chơi. Khi nghe cô nói: 
 ”Mưa rồi, các con nhanh về thôi” trẻ chạy nhanh về 
 chỗ của mình và ngồi xuống sau ghế.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát động viên 
 khuyến khích trẻ.
 - Bao quát, khuyến khích trẻ.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô gợi ý trẻ chơi với các đồ chơi có sẵn trên sân, 
 bóng vòng, phấn 
 - Con thích chơi đồ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Khi chơi phải chơi như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Cô nhắc lại trẻ cách chơi với các đồ chơi.
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ chơi. 
 - Bao quát trẻ chơi
 * KT cô nhận xét và cho trẻ vào lớp. - Trẻ nhẹ nhàng vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm vở làm quen với chữ viết trang 27, 28
 *. Mục đích
 - Trẻ biết cầm bút tô nét chấm mờ và tô màu bức tranh.
 * Tiến hành
- Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ và tô màu bức tranh.
- Cô cho trẻ thực hiện vở trang 27, 28
- Cô bao quát, nhận xét trẻ.
 2. Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL2)
 *. Mục đích
 - Trẻ nhận ra các đồ vật xung quanh lớp
 * Tiến hành
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ quan sát để mô tả đặc điểm của đồ vật và mời bạn 
 đoán tên đồ vật đó.
 - Cô cho trẻ chơi
 - Nhận xét sau khi chơi, khen ngợi trẻ
 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
 - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn.
 - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ.
 ***************************
 Thứ 6 ngày 18 tháng 04 năm 2025
 A. Hoạt động học: Thể dục kỹ năng
 Đề tài: Trườn về phía trước
 TC: Gió thổi
 I. Mục đích - Yêu cầu
 1. Kiến thức:
 - Trẻ biết tên vận động, biết phối hợp tay, chân, cơ thể để thực hiện vận động: 
 Trườn về phía trước. Trẻ biết chơi trò chơi.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng vận động, phối hợp tay chân và cơ thể. Rèn phạn xạ nhanh nhẹn 
 khi chơi trò chơi.
 3. Thái độ:
 - Trẻ chú ý thực hiện vận động của cô theo hướng dẫn.
 II. Chuẩn bị:
 - Vật cản, phấn vẽ 
 - Tích hợp: toán
 III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi - Trẻ đi các kiểu đi về 2 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_30_chu_de_nuoc_hien_tuong_tu_nhi.pdf