Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề lớn: Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề nhánh: Quê hương yêu quý - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề lớn: Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề nhánh: Quê hương yêu quý - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 31 - Chủ đề lớn: Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề nhánh: Quê hương yêu quý - Năm học 2024-2025
1 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 31: Từ ngày 21 tháng 04 đến ngày 25 tháng 04 năm 2025 Chủ đề lớn: QH - Đất nước - Bác Hồ; Chủ đề nhánh: Quê hương yêu quý Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15- Đón trẻ- Chơi tự do- Điểm danh 7h50 TDS Hô hấp 2, tay 5, bụng 4, chân 4. (EL 29) (1) 7h50 - LQVC: Đây là LQVC: Đây LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: Đây 8h30 ruộng bậc thang, là cánh đồng bản làng, xung sông hồng, là ga Thái văn, LQ ruộng bậc thang để lúa, cánh đồng quanh bản có Nước sông hồng Ga thái Văn TV trồng lúa, ruộng lúa đang chín, nhiều núi, thời màu hồng, sông có tàu, Ga bậc thang có ở cánh đồng lúa tiết ở bản làng hồng bồi đất phù Thái Văn ở miền núi (EL33) chín màu vàng mát mẻ sa Kim Sơn(103) GDKNXH: TDKN: Chữ cái: Văn học: Toán: Đề tài: Bé cùng Đập và bắt bóng Làm quen chữ cái Dạy trẻ đọc thuộc So sánh số lượng 8h30- Hoạt bảo vệ môi trường (12) s,x (131) thơ “Hòn đá sa pa của 3 nhóm đối 9h5 động (177) (EL24,43) (106, 115) tượng trong phạm học vi 10. (76) HĐCCĐ: TC về HĐCCĐ: QS HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: TC Hoạt ruộng bậc thang cánh đồng lúa sát bản làng sát sông hồng, về ga Thái văn 9h5- động TCVĐ: Du lịch TCVĐ: Đua TCVĐ: Du lịch TCVĐ: Đua TCVĐ: Du 9h40 ngoà biển thuyền biển thuyền lịch biển i trời Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Góc XD: Xây bản làng quê em (158) Hoạt Góc PV: Gia đình – bán hàng. 9h40- động Góc ÂN: Múa, hát, biểu diễn các bài về chủ đề về quê hương-đất nước-Bác Hồ. 10h30 góc Góc TH: Vẽ, tô màu lá cờ Việt Nam, làm bánh đặc sản quê hương, làm trâu bằng lá cây. Góc S-T: Xem tranh, ảnh làm sách về danh lam thắng cảnh của Việt Nam Góc T-KH: Chắp ghép hình, xâu hạt, cắt hình, viết số và chữ cái. 10h30 Vệ sinh- Ăn trưa- Ngủ trưa- Ăn quà chiều 14h45 Làm vở phát Cho trẻ làm vở ÔN KTC: LQCC Ôn KTC : Văn Chơi tự do các triển tình cảm và tạo hình (5T x,s học : góc Hoạt kĩ năng xã hội trang 22; 4T Dạy trẻ đọc 14h45- động (5T-30; 4T-31; thuộc thơ “Hòn trang 19, 20; 3t: 16h00 chiều 3T-31; 2T-Xâu đá sa pa hạt 27; 2t: 25) Cho trẻ chơi Cho trẻ chơi Cho trẻ chơi Cho trẻ chơi TCDG: Lộn cầu TCDG: Rồng TCHT: Du lịch TCDG: Lộn cầu vồng rắn lên mây biển Việt Nam. vồng 16h00 Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ 16h45 Tổ CM duyệt Người xây dựng Vũ Thị Liên Phạm Thị Hiền 2 Tuần 31: Từ ngày 21/4 đến 25/4/2025 Người soạn: Phạm Thị Hiền CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG – ĐẤT NƯỚC – BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: QUÊ HƯƠNG YÊU QUÝ Ngày soạn: Ngày 14/4/2025 Ngày dạy: 21/04 -> 25/4/2025 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2, tay 5, chân 4, bụng 4. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp. (MT1) - Trẻ 4T: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. (MT1) - Trẻ 3T: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn (MT1). - Trẻ 2T: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục. (MT1) 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phát triển vận động cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tập bài tập thể dục vào mỗi buổi sáng. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn. Khi vòng Trẻ đi thành vòng tròn tròn khép kín cô đi ngược chiều với trẻ: Trẻ đi thường- đi băng gót bàn chân- đi thường-đi bằng mũi bàn chân- đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị tâp bài tập thể dục sáng. Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô (EL 29) Hoạt động 2: Trọng động - Hô hấp 2: Thở ra, hít vào sâu. Trẻ tập (2 lần x 8 nhịp) - Động tác tay 5: Luôn phiên từng tay đưa lên cao, hai tay dang ngang. (2 lần x 8 nhịp) - Động tác bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau. (2lần x 8 nhịp) - Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập gối. (2 lần x 8 nhịp) 3 Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng sân. Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi Góc XD: Xây bản làng quê em Góc PV: Gia đình – bán hàng. Góc ÂN: Múa, hát, biểu diễn các bài về chủ đề về quê hương-đất nước-Bác Hồ. Góc TH: Vẽ, tô màu lá cờ Việt Nam, làm bánh đặc sản quê hương, làm trâu bằng lá cây. Góc S-T: Xem tranh, ảnh làm sách về danh lam thắng cảnh của Việt Nam Góc T-KH: Chắp ghép hình, xâu hạt, cắt hình, viết số và chữ cái. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết xác định chủ đề chơi; biết bầu trường trò; biết hành động đúng với vai chơi, chơi hòa đồng với các bạn; biết xây bản làng quê em; biết bán hàng để bán hàng; biết vẽ, tô màu, cắt dán cảnh đẹp quê hương; biết xem tranh, ảnh, làm sách về địa phương; biết búa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề QH – ĐN - BH; biết trồng và chăm sóc cây, hoa; Biết 1 vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và 1 vài nét văn hóa truyền thống (Trang phục, món ăn...) của quê hương đất nước (MT158) - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết xác định chủ đề chơi, vai chơi, biết nội dung chơi và thực hiện được các hành động vai chơi đã chọn: Trẻ biết xây bản làng quê em, nhập vai các thành viên trong gia đình và bác bán hàng để bán hàng; biết vẽ, tô màu, cắt dán cảnh đẹp quê hương; biết xem tranh, ảnh, làm sách về địa phương; biết búa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề QH – ĐN - BH; Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. (4T-MT95) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi dưới sự hướng dẫn của cô. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết, giữ gìn bảo vệ đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ. Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài Thỏa thuận chơi - Trong giờ chơi hôm nay chúng mình bầu bạn Trẻ bầu trưởng trò nào trưởng trò? Vì sao? - Trưởng trò và cô thoả thuận cùng trẻ về các Trưởng trò thoả thuận cùng cô 4 góc chơi - Ngày hôm nay chúng mình muốn chơi ở những Trẻ đi giới thiệu các góc chơi góc nào? - Góc xây dựng + Trẻ đọc bài vè giới thiệu về góc xây dựng Trẻ đọc + Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Trẻ giơ tay + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? Trẻ 5 tuổi trả lời + Để xây được bản làng các bạn cần gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng nữa? Trẻ giơ tay - Góc phân vai + Trẻ đọc bài vè về góc phân vai Trẻ đọc + Góc phân vai có những nhóm chơi nào? Trẻ 5 tuổi trả lời + Trong gia đình có những ai? Trẻ 4 tuổi trả lời + Bố làm công việc gì? Mẹ làm công việc gì? Trẻ 4,5t trả lờ + Nhóm bán hàng có những ai? Trẻ trả lời + Bạn nào làm cô bán hàng? Cửa hàng hôm nay bán những gì? Trẻ giơ tay + Bạn nào làm nhân viên phụ giúp cô bán hàng? Trẻ 5t trả lời + Ai muốn chơi ở góc phân vai nữa? Trẻ giơ tay - Góc âm nhạc + Ai muốn làm ca sĩ thì chơi ở góc nào? Trẻ 5 tuổi trả lời + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? Trẻ trả lời + Góc âm nhạc hôm nay các bạn làm gì? Trẻ giơ tay + Bài hát nào thuộc chủ đề nước và hiện tượng tự nhiên? Trẻ kể các bài hát - Góc Toán- khoa học + Góc Toán – khoa học chúng mình sẽ làm gì? Trẻ 4 tuổi trả lời + Ai muốn chơi ở góc T-KH nữa? Trẻ giơ tay - Góc tạo hình + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? Trẻ 5 tuổi trả lời + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời + Các bạn cần gì để vẽ, tô màu, xé dán cảnh đẹp quê hương? Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc tạo hình nữa? Trẻ giơ tay - Góc sách truyện + Bạn nào chơi ở góc sách truyện? Trẻ giơ tay + Góc sách truyện hôm nay chúng mình sẽ làm gì? Trẻ trả lời + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? + Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? Trẻ trả lời + Khi chơi xong các bạn phải làm gì? Trẻ thực hiện Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình chọn Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ, khuyến khích trẻ thiết lập các mối quan hệ giữa các góc chơi. 5 Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú chơi của trẻ. Nhận xét và kết thúc chơi Trẻ lắng nghe - Cô và trưởng trò đến từng góc chơi nhận xét. Trẻ đi tham quan - Cô và trẻ đến góc chơi nổi bật và nhận xét Trẻ lắng nghe - Nhận xét bạn trưởng trò - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. Trẻ nghe cô nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khuyến khích tuyên dương tinh thần đoàn kết, sự sáng Trẻ thực hiện tạo, động viên trẻ rụt rè cố gắng hơn. Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định Ngày soạn: 14/4/2025 Ngày dạy: Thứ 2, 21/4/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVC: “Đây là ruộng bậc thang, ruộng bậc thang để trồng lúa, ruộng bậc thang có ở miền núi” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi nghe, hiểu, nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là ruộng bậc thang, ruộng bậc thang để trồng lúa, ruộng bậc thang có ở miền núi” và đặt được câu khác về ruộng bậc thang. - Trẻ 4,3 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ câu: “Đây là ruộng bậc thang, ruộng bậc thang để trồng lúa, ruộng bậc thang có ở miền núi" - Trẻ 2 tuổi biết nói câu theo khả năng. 2. Kỹ năng - Rèn trẻ 5T nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu. - Rèn trẻ 4,3,2T kĩ năng nói đúng câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Cô giáo dục trẻ yêu quý quê hương mình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Ruộng bậc thang. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh ruộng bậc Trẻ quan sát thang. + Các con đang được quan sát gì ? Trẻ 3,4T trả lời, 2T nhắc lại - Cô nói mẫu câu: “Đây là ruộng bậc thang” 3 Trẻ lắng nghe. lần. + Ruộng bậc thang có đặc điểm gì ? ý kiến trẻ 4, 5 tuổi 6 - Cô nói mẫu câu " Ruộng bậc thang để trồng Trẻ lắng nghe lúa" 3 lần. + Ruộng bậc thang có ở đâu ? 2-3 trẻ 4,5T trả lời - Cô nói mẫu câu “Ruộng bậc thang có ở miền Trẻ lăng nghe núi” 3 lần. - Giáo dục trẻ biết ruộng bậc thang có ở miền Trẻ lắng nghe núi. Hoạt động 2: Thực hành - Câu: “Đây là ruộng bậc thang". + Cô cho trẻ nói câu “Đây là ruộng bậc Lớp: 2 lần, tổ: 3 tổ, nhóm: 3 thang” theo các hình thức khác nhau. nhóm, cá nhân: 2 cá nhân. Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ - Câu: “Ruộng bậc thang rất cong”. + Cho trẻ nói câu: “Ruộng bậc thang để trồng Lớp: 2 lần, tổ: 3 tổ, nhóm: 3 lúa” dưới hình thức khác nhau. nhóm, cá nhân: 2 cá nhân. Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ - Câu: “Ruộng bậc thang có ở miền núi”. + Cô cho trẻ nói câu: “Ruộng bậc thang có ở Lớp: 2 lần, tổ: 3 tổ, nhóm: 3 miền núi" theo các hình thức khác nhau. nhóm, cá nhân: 2 cá nhân. Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ - Cô cho trẻ đặt câu khác về ruộng bậc thang. Trẻ 5T đặt câu Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL 33). Trẻ nghe - Cô hỏi trẻ CC, LC. Trẻ 5t nhắc lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: GIÁO DỤC KĨ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Bé cùng bảo vệ môi trường I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5, 4 tuổi biết tác hại của môi trường khi bị ô nhiễm, lợi ích của môi trường trong lành và các biện pháp để bảo vệ môi trường như: Không vứt rác ra môi trường, bỏ rác bỏ vào đúng nơi quy định, trồng nhiều cây xanh. Biết thực hành một số kĩ năng như nhặt rác, trồng cây (5T- MT177; 4T- MT102) - Trẻ 3, 2 tuổi: Trẻ biết một số tác hại của môi trường khi bị ô nhiễm, một số biện pháp để bảo vệ môi trường dưới sự gợi ý của cô như: Không vứt rác ra môi trường, bỏ rác bỏ vào đúng nơi quy định....Biết thực hành một số kĩ năng dưới dự giúp đỡ của cô. (3T- MT86) 2. Kỹ năng - Rèn trẻ kĩ năng ghi nhớ, quan sát, tư duy. 3. Giáo dục - GD trẻ bỏ rác đúng nơi quy định và tích cực chăm sóc cây cối. II. Chuẩn bị 7 - Tranh: Bé vứ rác ra môi trường, bé nhặt rác, bé trồng cây. - Cây cho trẻ chăm sóc và trồng cây xanh. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát những hình ảnh môi trường Trẻ quan sát. sạch sẽ. + Để môi trường luôn sạch sẽ thì chúng mình 1, 2 trẻ trả lời phải làm gì? - Cô dẫ dắt vào bài. Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Video bé vứt rác ra môi trường. - Cho trẻ xem video. Trẻ xem -Trong vi deo bạn nhỏ làm gì? 1-2 trẻ ý kiến - Điều gì sẽ xảy ra khi bạn nhỏ vứt rác ra môi 3-5 ý kiến trường? - Cho trẻ xem tiếp video. Trẻ xem - Môi trường sẽ bị làm sao khi chúng mình vứt 1-2 ý kiến rác ra? - Hành động đó đúng hay sai? Trẻ đưa ra ý kiến * Cho trẻ xem tranh: Bé nhặt rác. Trẻ quan sát - Tranh vẽ những ai? Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Bé đang làm gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Bé nhặt rác rồi bỏ vào đâu? Trẻ trả lời - Khi ăn bánh kẹo xong con phải làm gì? 1, 2 ý kiến trẻ trả lời - Môi trường sạch sẽ có lợi ích gì? Trẻ trả lời -> Tranh vẽ bé đang nhặt rác bỏ vào thùng rác. Khi ăn bánh kẹo xong bé phải bỏ rác vào Trẻ nghe đúng nơi quy định để môi trường không bị ô nhiễm. - Tình huống: + Khi nhìn thấy rác hoặc ăn bánh kẹo, . . . xong con phải làm gì? Trẻ trả lời + Điều gì sẽ sảy ra nếu rác vứt lung tung? Trẻ trả lời * Cho trẻ xem tranh: Bé trồng cây xanh. Trẻ quan sát - Bé trong tranh đang làm gì? Trẻ trả lời - Bé trồng cây xanh để làm gì? Tại sao phải 1, 2 ý kiến trẻ trả lời trồng cây xanh? - Nếu không trồng cây xanh thì môi trường sẽ Trẻ trả lời bị làm sao? - Không khí trong lành đem lại lợi ích gì? 1, 2 ý kiến trẻ -> Chúng mình phải tích cực trồng chăm sóc Trẻ nghe cây xanh để môi trường không bị ô nhiễm, không khí trong lành và giảm nhẹ các thiên tai lũ lụt, hạn hán. 8 - Tình huống: + Khi có 1 bạn nhỏ bẻ cây chúng mình phải Trẻ trả lời làm gì? + Điều gì sẽ sảy ra nếu chúng mình không 1, 2 ý kiến trẻ trả lời trồng và bảo vệ cây? * Thực hành - Cho bé đi nhặt rác và trồng, chăm sóc cây. Trẻ thực hiện Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân chơi. Trẻ thực hiện D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về ruộng bậc thang TCVĐ: Du lịch biển Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5, 4 tuổi: biết tên gọi, đặc điểm, của ruộng bậc thang, biết ruộng bậc thang có chủ yếu ở vùng núi. trả lời được một số câu hỏi đàm thoại của cô. Củng cố được luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi “Du lịch biển”, biết chơi tự do với phấn, vòng. - Trẻ 3,2 tuổi: biết tên gọi, và một vài đặc điểm của ruộng bậc thang, trả lời được một số câu hỏi đơn giản của cô. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn và phát triển kĩ năng quan sát, tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn trẻ kĩ năng chơi. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương II.Chuẩn bị - Phấn, vòng - Hình ảnh về ruộng bậc thang. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về ruộng bậc thang - Cô cùng trẻ hưởng ứng theo bài hát: Quê Trẻ hưởng ứng cùng cô. hương tươi đẹp + Chúng mình vừa hưởng ứng theo bài hát gì? 2 ý kiến trẻ 2,3 tuổi + Bài hát nói điều gì? Trẻ 5 tuổi trả lời Cô cho trẻ quan sát tranh nhà ruộng bậc thang Trẻ quan sát + Trong tranh có hình ảnh gì? 2,3 ý kiến trẻ 4,5 trả lời + Chúng mình thấy ruộng bậc thang có đặc Trẻ 5t trả lời điểm gì? + Vì sao lại gọi là ruộng bậc thang? Trẻ 5t trả lời. + Chúng mình thấy ruộng bậc thang chỉ có ở Trẻ 4t trả lời 9 đâu? + Cô chốt: Ruộng bậc thang là ruộng ở trên những sườn đồi nói nối tiếp nhau giống một Trẻ nghe chiếc thang lên nó được gọi là ruộng bậc thang, ruộng bậc thang có chủ yếu ở những vùng núi. - Giáo dục trẻ luôn yêu quý quê hương. Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: TCVĐ Du lịch biển - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. 2,3 trẻ 5t nhắc lại - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe Hoạt động 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với phấn, vòng. Cô bao Trẻ chơi với đồ chơi trẻ thích quát và nhận xét trẻ chơi. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đề tài: Làm vở bài tập phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội (5T-30; 4T-31; 3T-31; 2T-Xâu hạt) I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết cách giở vở và làm bài tập trong vở phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội dưới sự hướng dẫn của cô. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, cách cầm bút, tư thế ngồi cho trẻ. - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng của mình. II. Chuẩn bị - Vở phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội, bút chì, bút màu. III. Tiến hành Hoạt động của trẻ Hoạt động của trẻ - Cô phát vở cho trẻ và hướng dẫn trẻ cách Trẻ lắng nghe làm - Cô yêu cầu trẻ mở vớ theo đúng số trang. Trẻ thực hiện + Cô hướng dẫn trẻ. - Cô hỏi trẻ cách cầm bút và tư thế ngồi đúng. Trẻ trả lời - Cho trẻ thực hiện, cô quan sát và giúp đỡ trẻ. Trẻ thực hiện - Cô kiểm tra bài của trẻ và nhận xét. - Kết thúc: cô cho trẻ cất dọn đồ dùng, kê bàn. Trẻ cất dọn bàn ghế. CHO TRẺ CHƠI TCDG: LỘN CẦU VỒNG I. Mục đích - yêu cầu - Củng cố cho trẻ tên trò chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhanh nhẹn và khả năng chơi tốt trò chơi. - Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng 10 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi: Lộn cầu vồng Trẻ hưởng ứng. - Cô hỏi trẻ cách chơi. Trẻ 5 tuổi nêu lại - Cô bổ sung cho trẻ - Cô cho trẻ chơi 3-5 lần, cô bao quát. Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét. I.VỆ SINH – NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Ngày soạn: 14/4/2025 Ngày dạy: Thứ 3, 22/4/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVC: “Đây là cánh đồng lúa, cánh đồng lúa đang chín, cánh đồng lúa chín màu vàng” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi nghe, hiểu, nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là cánh đồng lúa, cánh đồng lúa đang chín, cánh đồng lúa chín màu vàng" và đặt được câu khác về trời mưa. - Trẻ 4, 3 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ câu: “Đây là cánh đồng lúa, cánh đồng lúa đang chín, cánh đồng lúa chín màu vàng". - Trẻ 2 tuổi: Nói được câu theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn trẻ 5T nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. - Rèn trẻ 4, 3, 2T kĩ năng nói đóng câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quý quê hương mình. II. Chuẩn bị - Tranh cánh đồng lúa chín. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Làm mẫu + Đây là gì? Trẻ quan sát - Cô nói mẫu câu: “Đây là cánh đồng lúa” 3 Trẻ 3,4T trả lời, 2t nhắc lại lần. + Cánh đồng lúa như thế nào ? Trẻ lắng nghe. - Cô nói mẫu câu "Cánh đồng lúa đang chín" 3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi lần. Trẻ lắng nghe + Cánh đồng lúa chín màu gì? - Cô nói mẫu câu “Cánh đồng lúa chín màu 2-3 trẻ 4,5T trả lời vàng” 3 lần. 11 - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương mình Trẻ lăng nghe Hoạt động 2: Thực hành - Câu: “Đây là cánh đồng lúa". + Cô cho trẻ nói câu “Đây là cánh đồng lúa” Trẻ nói theo lớp: 2 lần, tổ: 3 theo các hình thức khác nhau. tổ, nhóm: 3 nhóm, cá nhân: 3 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ cá nhân. - Câu: “Cánh đồng lúa đang chín”. + Cho trẻ nói câu: “Cánh đồng lúa đang chín” Trẻ nói theo lớp: 2 lần, tổ: 3 dưới hình thức khác nhau. tổ, nhóm: 3 nhóm, cá nhân: 3 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ cá nhân. - Câu: “Cánh đồng lúa chín màu vàng”. + Cô cho trẻ nói câu: “Cánh đồng lúa chín Trẻ nói theo lớp: 2 lần, tổ: 3 màu vàng" theo các hình thức khác nhau. tổ, nhóm: 3 nhóm, cá nhân: 3 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ cá nhân. - Cô cho trẻ đặt câu khác về cánh đồng lúa. Trẻ 5T đặt câu Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: “Chuyền bóng”. - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Trẻ đứng lên Trẻ nghe truyền tay nhau quả bóng, khi tiếng xắc xô vang lên thì trẻ nào tay cầm bóng thì đọc một Trẻ nghe cách chơi từ hoặc một câu vừa học. - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đập và bắt bóng I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên vận động cơ bản, cách thực hiện và thực hiện tốt vận động đập và bắt được bóng nảy 4-5 lần liên tiếp. Trẻ biết chơi trò chơi. (MT12) - Trẻ 4 tuổi: Biết tên vận động và thực hiện tốt vận động Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. (MT8) - Trẻ 3 tuổi: Biết tên vận động và thực hiện được vận động Tự đập và bắt bóng 3 lần liền. (MT8) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiệnd được vận động Tung bóng với cô (MT4) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chạy và chạy tình thời gian cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ tính kỉ luật trong giờ tập. II. Chuẩn bị. - Bóng, sân rộng sạch sẽ. 12 III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường- đi Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo bằng mũi chân- đi thường- đi bằng gót chân- hiệu lệnh của. đi thường- đi bằng má bàn chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm dần về hàng. Hoạt động 2: Trọng động 2.1 Bài tập phát triển chung. - Động tác tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên Trẻ tập cao ( 2 lần x 8 nhịp). - Động tác bụng 4: Cúi người về trước, ngửa Trẻ tập người ra sau (3 lần x 8 nhịp). - Động tác chân 4: Nâng cao gập gối (2 lần x Trẻ tập 8 nhịp). 2.2 Vận động cơ bản - Cô giới thiệu tên vận động cơ bản" Đi, đập Trẻ lắng nghe. và bắt bóng" - Cô thực hiện mẫu lần 1: không giải thích. Trẻ quan sát. + Cô vừa thực hiện vận động gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời. - Cô thực hiện lần 2 giải thích: Chân cô đứng Trẻ quan sát và lắng nghe. rộng bằng vai hai tay cầm bóng, đập bóng xuống sàn, khi bóng nẩy lên cô dùng hai tay bắt bóng. - Cho trẻ thực hiện mẫu. Trẻ các độ tuổi thực hiện mẫu. Cô cho lần lượt trẻ thực hiện 2 lần. Trẻ thực hiện. - Trẻ 5 tuổi: Đi và đập bắt bóng bằng 2 tay. - Trẻ 3-4 tuổi: Đi và đập bắt bóng tại chỗ. - Trẻ 2 tuổi: tung bắt bóng cùng cô. Cô quan sát, nhận xét, nhắc nhở trẻ thực hiện. Cho trẻ nêu lại tên vận động. Trẻ 3,4,5 tuổi nêu lại. Cô mời 2 trẻ khá lên thực hiện. Trẻ thực hiện. 2.3 Trò chơi: Du lịch biển - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ lắng nghe. - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ 5 tuổi nêu lại. - Cô khái quát lại cách chơi Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô bao quát, nhận xét. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi 2 vòng quanh sân. Trẻ thực hiện. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát cánh đồng lúa 13 TCVĐ: Đua thuyền Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết được ở bản làng có nhiều cánh đồng lúa, biết yêu quý và bảo vệ cánh đồng lúa. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết được một vài đặc điểm của cánh đồng lúa và trả lời được một số câu hỏi của cô. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 3,2t: Trẻ nhắc lại được một số câu trả lời của các bạn. Trẻ chơi được trò chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương của mình. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, tranh có hình ảnh cánh đồng lúa. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ Quan sát cánh đồng lúa - Cho trẻ hát bài: Quê hương tươi đẹp Trẻ hát - Con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời: Quê hương tươi đẹp - Bài hát nói về gì? 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ quan sát tranh cánh đồng lúa: Trẻ quan sát + Tranh vẽ gì? 1-2 ý kiến: cánh đồng lúa + Con thấy cánh đồng lúa như thế nào? Trẻ trả lời: rộng lớn , đẹp + Trên cánh đồng lúa có gì? Cánh đồng lúa màu gì? 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi + Mọi người đang làm gì? Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương, bản làng của Trẻ lắng nghe mình. Hoạt động 2: Trò chơi vận động "Đua thuyền” * Giới thiệu trò chơi: “ Đua thuyền" Trẻ lắng nghe * Cô cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi 2 trẻ 5 tuổi nêu - Cô cho trẻ chơi trẻ chơi Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Chơi tự do - Trên sân có rất nhiều các đồ chơi ngoài trời! Bạn nào muốn chơi đồ chơi nào thì về góc chơi của đồ chơi đó - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 10 phút. Trẻ chơi theo ý thích F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN 14 H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đề tài: Cho trẻ thực hiện vở Bé làm quen với Tạo hình (5T trang 22; 4T trang 19, 20; 3t: 27; 2t: 25) I. Mục đích, yêu cầu + Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết dán các hình trăng và sao vào để thành bầu trời đêm tối đầy sao dưới sự hướng dẫn của cô giáo. +Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ thêm sóng nước, vẽ thêm cá và tô màu bức tranh dưới sự hướng dẫn của cô. + Trẻ 3 tuổi biết vẽ thêm đám mây và tô màu tranh. + Trẻ 2 tuổi: Biết tô màu cái ô theo ý thích. - Rèn kĩ năng dán, sắp xếp cho trẻ 5 tuổi, kỹ năng vẽ tô màu cho trẻ 4T. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vở. II. Chuẩn bị. - Vë tạo hình. - Đất nặn, bút sáp màu. III. Tiaans hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn + Trẻ 5T : Cô hướng dẫn trẻ dán các hình Trẻ 5 tuổi lắng nghe và quan sát trăng và sao vào để thành bầu trời đêm tối đầy sao. + Trẻ 4T : Cô hướng dẫn trẻ vẽ thêm sóng Trẻ 4 tuổi lắng nghe và quan sát nước, vẽ thêm cá và tô màu bức tranh. + Trẻ 3T biết vẽ thêm đám mây và tô màu Trẻ 3 tuổi lắng nghe và quan sát tranh. + Trẻ 2T: Biết tô màu cái ô theo ý thích. Trẻ 2 tuổi lắng nghe và quan sát * Trẻ thực hiện. - Cho trẻ thực hiện (Cô bao quát) Trẻ thực hiện - Cô nhân xét trẻ. Trẻ lắng nghe CHO TRẺ CHƠI TCDG: RỒNG RẮN LÊN MÂY I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn khả năng ghi nhớ, khả năng nhanh nhẹn cho trẻ - Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu trò chơi: Rồng rắn lên mây. Trẻ hưởng ứng. Cô hỏi lại trẻ cách chơi, luật chơi Trẻ 5t nhắc lại Cô nêu lại cách chơi, luật chơi Trẻ chơi trò chơi. Cô cho trẻ chơi 4-5 phút, cô bao quát. Trẻ nghe cô nhận xét Cô nhận xét 15 I. VỆ SINH – NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Ngày soạn: 14/4/2025 Ngày dạy: Thứ 4, 23/4/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVC: “Đây là bản làng, xung quanh bản có nhiều núi, thời tiết ở bản làng mát mẻ.” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi nghe, hiểu, nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là bản làng, xung quanh bản có nhiều núi, thời tiết ở bản làng mát mẻ” và đặt được câu khác về bản làng. - Trẻ 4,3 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ câu: “Đây là bản làng, xung quanh bản có nhiều núi, thời tiết ở bản làng mát mẻ” . - Trẻ 2 tuổi: nói được câu theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn trẻ 5T nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. - Rèn trẻ 4,3,2 tuổi kĩ năng nói đóng câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Cô giáo dục trẻ yêu quý bản làng. II. Chuẩn bị - Hình ảnh bản làng có nhiều núi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh bản làng. Trẻ quan sát + Các con đang được quan sát gì ? Trẻ 3,4T trả lời, 2t nhắc lại - Cô nói mẫu câu: “Đây là bản làng” 3 lần. + Xung quanh bản làng có gì ? Trẻ lắng nghe. - Cô nói mẫu câu " Xung quanh bản làng có ý kiến trẻ 4, 5 tuổi nhiều núi" 3 lần. Trẻ lắng nghe + Thời tiết bản làng như thế nào ? - Cô nói mẫu câu “Thời tiết bản làng mát mẻ 3 2-3 trẻ 4,5T trả lời lần. - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương, bản làng của Trẻ lăng nghe mình. Hoạt động 2: Thực hành - Câu: “Đây là bản làng". + Cô cho trẻ nói câu “Đây là bản làng” theo Trẻ nói theo các hình thức: các hình thức khác nhau. Lớp: 2 lần, tổ: 3 tổ, nhóm: 3 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ nhóm, cá nhân: 3 cá nhân. - Câu: “Xung quanh bản làng có nhiều núi”. + Cho trẻ nói câu: “Xung quanh bản làng có 16 nhiều núi” dưới hình thức khác nhau. Trẻ nói theo các hình thức: Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ Lớp: 2 lần, tổ: 3 tổ, nhóm: 3 - Câu: “Thời tiết ở bản làng mát mẻ”. nhóm, cá nhân: 3 cá nhân. + Cô cho trẻ nói câu: “Thời tiết ở bản làng mát mẻ" theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói theo các hình thức: Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ Lớp: 2 lần, tổ: 3 tổ, nhóm: 3 - Cô cho trẻ đặt câu khác về bản làng nhóm, cá nhân: 3 cá nhân. Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. Trẻ 5T đặt câu Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: “Thi nói nhanh” Trẻ nghe - Cô hỏi trẻ CC, LC. Trẻ 5 tuổi nhắc lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái s, x I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi nhận biết được đặc điểm và phát âm chính xác chữ cái s, x. Biết chơi trò chơi với chữ cái s, x. (MT 131) - Trẻ 3, 4 tuổi phát âm được chữ s, x cùng cô và trẻ 5 tuổi. Có thể nhớ được một vài đặc điểm của chữ s, x. Chơi được trò chơi cùng trẻ 5 tuổi. - Trẻ 2 tuổi phát âm được chữ s, x theo khả năng trẻ. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích biểu tượng chữ cái s, x. Kỹ năng quan sát, nhanh nhẹn, kỹ năng phát âm. 3. Thái độ - Trẻ có ý thức trong giờ học, hứng thú với giờ học. - GD trẻ yêu quư các danh lam thắng cảnh. II. Chuẩn bị: - Thẻ chữ s, x. - Thẻ chữ s, x cho mỗi trẻ. - Tranh Sông Hồng, dưới tranh có ghi từ "Sông Hồng ". - Tranh Phan xi păng, dưới tranh có ghi từ " Phan xi păng". III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ kể tên các danh lam thắng cảnh mà trẻ Trẻ trả lời biết? - GD trẻ yêu quư các danh lam thắng cảnh. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen chữ s, x. Chữ s. 17 - Cô đưa tranh Sông Hồng cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát + Tranh gì đây? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời + Dưới bức tranh cô có từ Sông Hồng. Cô cho Trẻ nghe và đọc trẻ đọc từ Sông Hồng. + Cô xếp thẻ chữ dời từ Sông Hồng cô cho trẻ Trẻ quan sát và đọc đọc theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. + Cô cho trẻ lên tìm chữ cái đã được học. Cho Trẻ tìm và quan sát trẻ phát âm những chữ cái đã học. Trẻ phát âm + Cô giới thiệu và phát âm chữ s 3 lần Trẻ nghe cô phát âm + Cô cho trẻ phát âm chữ s theo lớp, tổ, nhóm, Trẻ phát âm cá nhân. (Cô sửa sai). + Cô cho trẻ tri giác chữ s. Trẻ thực hiện + Cô giới thiệu chữ s viết thường với trẻ. Chữ x. - Cô đưa tranh Phan Xi Păng cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát + Đây là gì? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời + Dưới tranh cô có từ " Phan Xi Păng ", cô cho trẻ đọc từ " Phan Xi Păng " theo lớp, tổ, nhóm, Trẻ đọc cá nhân. + Cô và trẻ xếp thẻ chữ rời từ " Phan Xi Păng " Trẻ xếp thẻ chữ cho trẻ đọc từ. + Cô cho trẻ lên tìm chữ cái đã được làm quen Trẻ tìm chữ cái đã học và phát âm chữ cái đó. + Cô giới thiệu chữ x. Trẻ quan sát + Cô phát âm chữ x 3 lần và cho trẻ phát âm Trẻ nghe và phát âm theo các theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ. (Cô sửa sai) hình thức + Cô cho trẻ tri giác chữ x. Trẻ thực hiện + Cô giới thiệu chữ x viết thường với trẻ. Trẻ nghe và quan sát * Củng cố - Trò chơi "Săn tìm chữ cái" (EL 24) Trẻ nghe tên trò chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái Trẻ nghe cách chơi trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát khi cô giáo hô hiệu lệnh tìm chữ cái, thì trẻ sẽ tìm bạn có chữ cái giống mình và đứng cạnh nhau. + Luật chơi: Bạn nào tìm sai phải tìm lại Cho trẻ chơi 3,4 lần (Cô bao quát và sửa sai). Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe - Trò chơi "Chữ cái biến mất" (EL 43) Trẻ nghe tên trò chơi + Cách chơi: Cô dùng ngón tay viết chữ cái Trẻ nghe cách chơi bằng nước lên bảng đen và cho trẻ quan sát và hỏi trẻ đó là chữ cái gì và sau đó nhìn nó biến mất. Cô hỏi trẻ chữ nào vừa biến mất. + Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ Trẻ nghe Hoạt động 3: Kết thúc 18 - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng rồi ra sân chơi. Trẻ thu dọn rồi ra chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát bản làng TCVĐ: Du lịch biển Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết được bản làng là nơi sinh sống của những người có cùng dân tộc với nhau, trẻ biết mình là dân tộc gì. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết được một vài đặc điểm của bản làng nơi trẻ sống và trả lời được một số câu hỏi của cô. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 3,2t: Trẻ nhắc lại được một số câu trả lời của các bạn. Trẻ chơi được trò chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương của mình. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, tranh có hình ảnh bản làng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ Quan sát bản làng - Cho trẻ hát bài: Quê hương tươi đẹp Trẻ hát - Con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời: Quê hương tươi đẹp - Bài hát nói về gì? 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ quan sát tranh bản làng: Trẻ quan sát + Tranh vẽ gì? 1-2 ý kiến: + Con thấy các nhà trong bức tranh như thế Trẻ 5t trả lời nào? + Đây là hình ảnh bản làng cuả dân tộc gì? 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi + Các con có biết vì sao lại gọi là bản làng 1-2 ý kiến trẻ không? + Chúng mình có biết chúng mình là dân tộc Trẻ trả lời gì? Vậy những người dao sống ở một nơi như Trẻ trả lời chúng ta có gọi là bản làng không? - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương, bản làng nơi Trẻ nghe mình sinh ra Hoạt động 2: Trò chơi vận động "Du lich biển” * Giới thiệu trò chơi: “Du lịch biển”" Trẻ nghe * Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi 19 - Cô quan sát trẻ chơi xem trẻ có chơi đúng luật không! - Cô nhận xét trẻ. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Chơi tự do - Trên sân có rất nhiều các đồ chơi ngoài trời! Bạn nào muốn chơi đồ chơi nào thì về góc chơi của đồ chơi đó - Cô cho trẻ chơi tự do 5 – 10 phút. Trẻ chơi theo ý thích F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đ/c Phạm Thị Thu PHT dạy thay định mức của BTTND Đề tài: Ôn KTC: Làm quen chữ cái x,s I. Mục đích - yêu cầu - Củng cố cho trẻ chữ cái s, x - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Vở tập tô, bút màu, bút chì III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên TC: "Chữ cái biến mất". EL 43 - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô giáo sẽ dùng đầu ngón tay nhúng vào cốc nước ấm và viết 1 chữ cái lên bảng cho Trẻ nghe cách chơi trẻ phát âm cho đúng. Cho trẻ quan sát xem chữ cái ”biến mất” khi nước bốc hơi - Cô cho trẻ chơi. Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. Trẻ nghe CHO TRẺ CHƠI TCHT : DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM I. Mục đích yêu cầu - Củng cố cho trẻ cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. - Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn môi trường biển. II. Chuẩn bị - Tranh, mô hình về khu du lịch bãi biển III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên TC: "Du lịch biển Việt Trẻ lắng nghe Nam". - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi: Trẻ nghe cách chơi 20 - Cô cho trẻ chơi. Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. Trẻ nghe I. VỆ SINH – NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Ngày soạn: 14/4/2025 Ngày dạy: Thứ 5, 24/4/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVC: “Đây là sông hồng, Nước sông hồng màu hồng, sồng hồng bồi đất phù sa.” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi nghe, hiểu, nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là sông hồng, Nước sông hồng màu hồng, sồng hồng bồi đất phù sa" và đặt được câu khác về tia sét. - Trẻ 4,3 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ câu: “Đây là sông hồng, Nước sông hồng màu hồng, sồng hồng bồi đất phù sa”. - Trẻ 2 tuổi: Biết nói câu theo khả năng trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn trẻ 5T nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. - Rèn trẻ 4,3,2 kĩ năng đọc đúng câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương mình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh sông hồng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Làm mẫu - Trò chơi: trời tối – trời sáng Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì ? Trẻ 3,4T trả lời, 2t nhắc lại - Cô nói mẫu câu: “Đây là sông hồng” 3 lần. + Nước sông hồng màu gì? Trẻ lắng nghe. - Cô nói mẫu câu "Nước sông hồng màu hồng" ý kiến trẻ 4, 5 tuổi 3 lần. Trẻ lắng nghe + Sông hồng bồi đất gì ? - Cô nói mẫu câu “Sông hồng bồi đất phù sa. 2-3 trẻ 4,5T trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương mình. Hoạt động 2: Thực hành Trẻ lăng nghe - Câu: “Đây là sông hồngt". + Cô cho trẻ nói câu “Đây là sông hồng ” theo Trẻ nói theo các hình thức: các hình thức khác nhau. Lớp: 2 lần, tổ: 3 tổ, nhóm: 2 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ nhóm, cá nhân: 4 cá nhân. - Câu: “"Nước sông hồng màu hồng”.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_31_chu_de_lon_que_huong_dat_nuoc.pdf