Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề lớn : Trường tiểu học - Chủ đề nhỏ : Trường tiểu học - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề lớn : Trường tiểu học - Chủ đề nhỏ : Trường tiểu học - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề lớn : Trường tiểu học - Chủ đề nhỏ : Trường tiểu học - Năm học 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn : Trường tiểu học Chủ đề nhỏ : Trường tiểu học Tuần: 34( Từ ngày 19 tháng 5 đến ngày 23 tháng 5 năm 2025) Tên Nội dung hoạt động ( Đề tài hoạt động ) Thời hoạt gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15- Đón trẻ, điểm danh, chơi tự do 8h10 + HH: Gà gáy Thể 8h10 - + Tay: Đưa ra phía trước, sang ngang dục 8h30 + Bụng: Nghiêng người sang hai bên sáng + Chân: Nâng cao chân, gập gối VĂN HỌC MTXQ TOÁN ÂM NHẠC TDKN Kể chuyện cho Tham quan Nhận biết ngày Dạy VĐ múa Đi trên ghế thể trẻ nghe “ Mèo trường tiểu học trên lốc lịch và “Tạm biệt búp dục đầu đội túi cát con và quyển giờ trên đồng bê” (MT 162) (MT 32) Hoạt 8h30 - sách” (MT hồ (MT 111) NH: Em yêu TC: Chuyền bóng động 9h10 107) trường em (MT qua đầu học 160) TCÂN: Thỏ nghe hát nhảy vào chuồng. HĐCCĐ: QS HĐCCĐ: QS HĐCCĐ: Xếp HĐCCĐ: Vẽ tự HĐCCĐ: Đọc bài 9h10 - Hoạt tranh và TC về và TC về đồng các chữ cái đã do trên sân thơ “ Là quen chữ 9h50 động trường, lớp tiểu phục trường, học bằng hột TC: Kéo co số” ngoài học tiểu học hạt Chơi theo ý thích TC: Luồn luồn tổ trời TC: Mèo đuổi TC: Nhảy bao TCVĐ: Chạy dế chuột bố tiếp cờ Chơi theo ý thích Chơi theo ý Chơi theo ý Chơi theo ý thích thích thích - PV: Gia đình, Bán hàng đồ dùng học tập, cô giáo - XD: Xây trường tiểu học Hoạt - Góc KPKH-TN: Trẻ đoán ngày trên lốc lịch giờ trên đồng hồ, chơi sắp xếp theo quy tắc, 9h50 - động chơi với chữ cái v, r. Chăm sóc cây cảnh, lau lá cây. 10h40 chơi - TH: Vẽ, nặn, xé dán, tô màu đồ dùng học tập của học sinh lớp 1. - ST: Xem tranh ảnh về trường tiểu học, và làm album về các đồ dùng học sinh tiểu học - AN: Biểu diễn các bài hát trong chủ đề trường tiểu học 10h45- Hoạt động ăn bữa chính, ngủ trưa, ăn bữa chiều vệ sinh cá nhân. 14h30 1. Ôn KTC: Bé 1. Ôn KT cũ: 1. Ôn KT cũ: 1. ôn KTC: TC- 1. Ôn KT cũ: TC 14h30 - Hoạt thi tài TC “ Thi đội TC “ Thi tài Thỏ nghe hát “Chuyền bóng 15h50 động 2.LQKTM: Bé nào nhanh” 2. LQKTM: nhảy vào chuồng qua đầu” chiều tìm hiểu 2. LQKTM: TC TC “Ai thực 2. LQKTM: TC“ 2. Biểu diễn văn “Bé thông hiện đúng” Thi ai giỏi” nghệ cuối tuần minh” 15h50 - Nhận xét, nêu gương, trả trẻ 17h00 Chủ đề lớn: Trường tiểu học Chủ đề nhánh 1: Trường tiểu học. Tuần 34: Từ ngày 19 tháng 5 năm 2025 đến ngày 23 tháng 5 năm 2025. I. Thể dục sáng. + HH: Gà gáy + Tay: Đưa ra phía trước, sang ngang + Bụng: Nghiêng người sang hai bên + Chân: Nâng cao chân, gập gối 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết đi, chạy khởi động theo yêu cầu, Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp, biết cách chơi trò chơi. - Trẻ khuyết tật: biết đi, chạy khởi động theo yêu cầu, Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp, biết cách chơi trò chơi. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, thực hiện các động tác nhanh gọn dứt khoát - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, thực hiện các động tác nhanh gọn dứt khoát - GD trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh. 2. ChuÈn bÞ: - Sân sạch sẽ, trẻ ăn mặc gọn gàng. 3. Các hoạt động Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ xếp 3 vừa đi vòng tròn kết hợp - Trẻ đi vòng - Trẻ đi vòng đi, chạy theo hiệu lệnh. tròn, đi thường tròn, đi thường - - đi bằng gót đi bằng gót chân chân - đi - đi thường - mũi thường - mũi bàn chân- đi bàn chân- đi thường - đi má - thường - đi má đi thường - chạy - đi thường - chậm - chạy chạy chậm - nhanh - chạy chạy nhanh - chậm, đi thường chạy chậm, đi và về hàng thường và về hàng - Cho trẻ xếp đội hình hàng ngang, dọc, - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý thực dóng hàng, dàn hàng. thực hiện theo hiện theo hiệu Hoạt động 2 : Trọng động hiệu lệnh của lệnh của cô - Bài tập phát triển chung: cô + HH: Gà gáy - Trẻ tập cùng cô - Trẻ tập cùng + Tay: Đưa ra phía trước, sang ngang cô - Trẻ tập cùng cô - Trẻ tập cùng 4 lần x 8 nhịp cô 4 lần x 8 + Bụng: Nghiêng người sang hai bên nhịp - Trẻ tập cùng cô - Trẻ tập cùng 4 lần x 8 nhịp cô 4 lần x 8 + Chân: Nâng cao chân, gập gối nhịp - Trẻ tập cùng cô - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ (động viên - Trẻ tập cùng 4 lần x 8 nhịp khuyến khích trẻ tập) cô 4 lần x 8 * Trò chơi: Trời, Đất, Nước nhịp - Cách chơi: Cô nói: “Trời” và chỉ ai đó, người đó sẽ trả lời là “Chim”. nói “Nước” - Trẻ lắng nghe và chỉ vào ai đó, người đó sẽ trả lời là “Cá”. - Trẻ lắng nghe cô nói cách chơi nói “Đất” và chỉ ai đó, người đó sẽ trả lời là cô nói cách “Cây”. Ngược lại nói “Chim” thì người chơi được chỉ phải nói là “Trời”... Cứ như thế, nhanh dần tốc độ của trò chơi sẽ có em nhầm, nhưng em đó sẽ phải làm các động tác bay, bơi cho tập thể xem. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần (Cô động - Trẻ chơi viên khuyến khích trẻ chơi) - Trẻ chơi Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng - Trẻ đi nhẹ - Trẻ đi nhẹ nhàng nhàng II. Hoạt động chơi. - PV: Gia đình, Bán hàng đồ dùng học tập, cô giáo - XD: Xây trường tiểu học - Góc KPKH-TN: Trẻ đoán ngày trên lốc lịch giờ trên đồng hồ, chơi sắp xếp theo quy tắc, chơi với chữ cái v, r. Chăm sóc cây cảnh, lau lá cây. - TH: Vẽ, nặn, xé dán, tô màu đồ dùng học tập của học sinh lớp 1. - ST: Xem tranh ảnh về trường tiểu học, và làm album về các đồ dùng học sinh tiểu học - AN: Biểu diễn các bài hát trong chủ đề trường tiểu học 1 Mục đích yêu cầu. - Trẻ biết sử dụng các vật liệu đã có để xây trường tiểu học. Biết sử dụng đồ dùng ở các góc chơi tạo ra sản phẩm đẹp và sáng tạo. Trẻ biết nhập vai chơi, biết thể hiện vai chơi, liên kết giữa các góc chơi, đoàn kết khi chơi - Trẻ khuyết tật: biết sử dụng các vật liệu đã có để xây trường tiểu học. Biết sử dụng đồ dùng ở các góc chơi tạo ra sản phẩm đẹp và sáng tạo. Trẻ biết nhập vai chơi, biết thể hiện vai chơi, liên kết giữa các góc chơi, đoàn kết khi chơi - Rèn tính kiên trì, kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách; lắp ghép, các vật liệu để xây trường tiểu học, phối hợp với các bạn trong nhóm, các nhóm tạo sản phẩm và giao tiếp theo chuẩn mực xã hội. Có kĩ năng biểu đạt nguyện vọng, mong muốn của mình khi chơi, biết nhận xét đánh giá bạn chơi. - Trẻ khuyết tật: Rèn tính kiên trì, tạo ra sản phẩm ở góc chơi mong muốn của mình khi chơi. - Giáo dục trẻ biết lấy, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, đoàn kết và giúp đỡ nhau trong khi chơi. Hứng thú tham gia vào các hoạt động, biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra. 2. Chuẩn bị: - Góc xây dựng: Hàng rào, mút ghép, cây xanh, nhà, ghế ngồi.... - Góc phân vai: Thức ăn, đồ uống, thực phẩm, đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 nhu sách vở, bảng, phấn, cặp sách - Góc thư viện: Tranh ảnh, tranh truyện, anbum, kéo, keo, hình ảnh sưu tầm về trường tiều học, đồ dùng học sinh lớp 1 - Góc tạo hình: Băng dính 2 mặt, len, kéo, tranh tô màu, sáp màu, đất nặn, bảng con - Góc khoa học - toán: Giấy A4, kéo, keo, cái, thẻ số, dây kẽm lông, đồng hồ, lốc lịch ... - Góc âm nhạc: Đồ dùng dụng cụ âm nhạc (sắc xô, trống, phách tre ...) 3. Các hoạt động Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi. - Hát “ Cháu vẫn nhớ trường MN” - Trẻ hát cùng - Trẻ hát cùng cô + Chúng mình vừa hát bài hát nói về gì? cô + Khi xa trường mầm non các con thế nào? - Trẻ trả lời - GD trẻ chăm ngoan học giỏi khi lên trường - 2-3 ý kiến tiểu học - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe nghe - Cho trẻ bầu trưởng trò - Trẻ bầu - Trẻ bầu trưởng + Các bạn ơi, hôm nay các bạn sẽ thể hiện tài trưởng trò trò năng ở những góc chơi nào?(trưởng trò) - Trẻ kể * Góc phân vai các bạn hôm nay chơi gì? - Trẻ lắng nghe + Ai sẽ là người bán hàng? Hôm nay bác bán - Trẻ trả lời những gì? - 1-2 trẻ ý kiến + Gia đình có những ai? Bố mẹ làm công việc - 1 - 2 trẻ nêu ý gì? kiến - Trẻ lắng nghe + Cô giáo làm những công việc nào? Cô cần những đồ dùng gì? - 2-3 ý kiến + Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ nhận vai chơi * Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? - Trẻ trả lời + Các bạn xây như thế nào? - 1 - 2 trẻ nêu ý + Để xây được công trình thì cần có những kiến ai? + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình: Các bạn khéo tay chơi ở góc - 2 - 3 ý kiến nào? Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? - 2 - 3 ý kiến + Cần có những đồ dùng gì? - 2 - 3 ý kiến + Bạn nào sẽ chơi ở góc tạo hình? - Trẻ nhận vai - Trẻ nhận vai Chúc các bạn sẽ tạo ra những sản phẩm thật chơi chơi đẹp - 2 - 3 ý kiến * Góc sách truyện các bạn sẽ làm gì? + Các bạn cần có những đồ dùng gì? - 1 - 2 ý kiến - Trẻ lắng nghe + Bạn nào sẽ chơi ở góc sách truyện? - Trẻ nhận vai - Chúc các bạn sẽ tạo ra những album thật chơi đẹp. * Góc khoa học, toán, các bạn chơi gì? + Các bạn cần có đồ dùng gì? - 2 - 3 ý kiến - Trẻ lắng nghe + Bạn nào sẽ chơi ở góc chơi này? - Trẻ lắng nghe - Chúc các bạn chơi vui vẻ nhé - Trẻ nhận vai - Trước khi về góc chơi các bạn sẽ làm gì? chơi Trong khi chơi như thế nào? Sau khi chơi xong các bạn sẽ phải làm gì? - Trẻ lắng nghe - Cô thống nhất lại các góc chơi mà các đội - 1 - 2 ý kiến đã lựa chọn - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe - Chúc các bạn chơi vui vẻ - Trẻ nhận vai - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. chơi - Trẻ lắng nghe HĐ 2: Quá trình chơi: - Trẻ về góc chơi, cô đến từng góc trò chuyện - Trẻ bầu - Trẻ thực hiện về nhiệm vụ vai chơi của trẻ trưởng nhóm + Các bác đang xây gì? Xây như thế nào? và giao nhiệm + Các bác bán được nhiều hàng không ạ, hôm vụ nay bác bán những gì? - Trẻ hứng thú - Trẻ hứng thú - Cô đến góc chơi còn lại. chơi chơi - Cô khuyến khích trẻ liên kết các nhóm với nhau. HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi. - Cô cùng trưởng trò đi đến các góc nhận xét - Trẻ nhận xét - Trẻ quan sát từng góc chơi và cho trẻ đến tham quan góc các bạn trong xây dựng nhận xét chung các góc chơi và cho nhóm trẻ nhận xét trưởng trò - Trẻ nhận xét trưởng trò - Cho trẻ cất đồ chơi - Trẻ cất đồ - Trẻ cất đồ dùng dùng ****************************************** Thứ hai, ngày 19 tháng 5 năm 2025 I. Hoạt động học: Văn học Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “ Mèo con và quyển sách” 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, biết nhân vật trong truyện, hiểu nội dung của câu chuyện MT 107) - Trẻ khuyết tật: biết tên truyện, tên tác giả, biết nhân vật trong truyện, hiểu nội dung của câu chuyện MT 107) - Rèn cho trẻ kĩ năng ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ trả lời các câu hỏi rõ ràng mạch lạc - Trẻ khuyết tật: Rèn cho trẻ kĩ năng ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ trả lời các câu hỏi rõ ràng mạch lạc - Giáo dục trẻ yêu quý giữ gìn đồ dùng sách vở của bản thân mình 2. Chuẩn bị - Tranh câu chuyện “ Mèo con và quyển sách” - Video truyện - Nhạc “ Tạm biệt búp bê” 3. Các hoạt động Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát bàu hát “ Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát - Trẻ hát + Bài hát nói điều gì? - Trẻ trả lời + Chúng mình chuẩn bị chia tay trường mầm non - 1-2 ý kiến để bước vào trường nào nhỉ? + Vậy chúng mình có biết những đồ dùng học tập - 2-3 ý kiến - Trẻ quan sát cần thiết để chúng mình bước vào lớp 1 không? lắng nghe + Vậy khi có những đồ dùng đó rồi thì các con - 2-3 ý kiến - Trẻ quan sát phải làm gì? lắng nghe - Cô giáo dục trẻ biết giữu gìn đồ dùng sách vở - Trẻ lắng - Trẻ quan sát của mình nghe lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *. Kể chuyện cho trẻ nghe “ Mào con và quyển sách” - Cô giới thiệu truyện “ Mèo con và quyển sách” - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe do cô Trần Thị Thu sáng tác nghe + Cô vừa kể câu chuyện gì? - 1-2 ý kiến - 1-2 ý kiến - Cô kể lần 2 kết hợp tranh ảnh + giảng nội dung: - Trẻ quan sát - Trẻ quan sát Các con ạ, câu chuyện kể về một chú mèo không biết giữ gìn quyển sách của mình, chú đã xé những tờ sách đi để làm đò chơi. Nhờ có bác gà trống khuyên bảo, Mèo con đã nhận ra lỗi của mình, đem dán quyển sách lại nhưng không đúng, quyển sách không còn nguyên vẹn và giống như trước nữa .- Lần 3: Trích dẫn+ giảng từ khó - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe nghe + Đoạn 1: “ Từ đầu không biết nghe lời, hư - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe quá”: Kể về chú mèo con xé sách làm đồ chơi, bị nghe bác Gà trông nhắc nhở. + Đoạn 2: “ Tối hôm đố ..không làm bạn với - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe chú nữa”: Kể về giấc mơ của chú mèo con, trong nghe giấc mơ chú thấy những tờ tranh trong quyển sách trách móc chú và không chơi với chú nữa + Đoạn 3: “ Đoạn còn lại”: kể về việc mèo con - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe đã biết nhận lỗi và không bao giờ xé sách nữa nghe * Đàm thoại - Trong câu chuyện có nhận vật nào? - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Mèo con có gì? - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Chú đã làm gì với quyển sách của mình? - Mèo con xé sách để làm gì? - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Bác gà trống đã nhắc mèo con thế nào? - 1-2 ý kiến - Hôm đó, khi ngủ mèo con mơ thấy gì? - 1-2 ý kiến - Trẻ quan sát - Khi tỉnh dậy mèo con đã làm gì? - 1-2 ý kiến - Bác gà trống đã bảo mèo con điều gì? - 2-3 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Từ đó mèo con thế nào? - Trẻ quan sát - Qua câu chuyện con học tập được điều gì? - 2-3 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ xem video câu chuyện “ Mèo con và quyển ” trên máy tính - Cô giáo dục trẻ: Sách vở là những đồ dùng học - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe tập rất quý giá và có ích. Sách vở như là người nghe bạn tốt giúp chúng ta học tập. Nếu không có sách vở thì chúng ta không thể biết đọc, biết viết. Bố mẹ đã tốn nhiều công sức làm việc để tốn nhiều tiền mua sách vở cho chúng ta, vì thế chúng ta phải biết giữ gìn bảo vệ sách vở, không được xé, vẽ bậy, để bừa bãi. Luôn luôn giữ gìn cho sách vở sạch sẽ, cẩn thận. Khi học xong phải biết xếp sách vở ngăn nắp vào đúng nơi quy định. 3. Hoạt động 3 : Kết thúc - Đọc bài thơ “ Cô giáo của em” và chuyển hoạt - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc thơ và động và ra chơi ra chơi II. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát tranh và trò chuyện về trường, lớp tiểu học Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích 1. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ nhận xét được một số đặc điểm của trường tiểu học như về quang cảnh trường lớp, bàn ghế, cách học ..., biết chơi trò chơi cùng bạn, chơi những chỗ an toàn, sạch sẽ và giữ gìn đô dùng đồ chơi. - Trẻ khuyết tật: nhận xét được một số đặc điểm của trường tiểu học như về quang cảnh trường lớp, bàn ghế, cách học ..., biết chơi trò chơi cùng bạn, chơi những chỗ an toàn, sạch sẽ và giữ gìn đô dùng đồ chơi. - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ và sự nhanh nhẹn cho trẻ. - Trẻ khuýet tật: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ và sự nhanh nhẹn cho trẻ. - Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp. 2.Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, tranh ảnh về trường tiểu học, mũ mèo và chuột 3. Các hoạt động Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT Hoạt động 1: Quan sát tranh và trò chuyện về trường, lớp tiểu học - Hát bài hát “ Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát - Trẻ hát cùng cô - Vì sao phải tạm biệt búp bê, gấu, thỏ? cùng cô - Đi học lớp 1 chúng mình sẽ học trường nào? - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý quan - Cho trẻ quan sát từng tranh và gợi ý hỏi trẻ về - 2 - 3 ý kiến sát nội dung bức tranh - Cô đưa tranh toàn cảnh trường tiểu học cho trẻ - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý quan quan sát: quan sát sát - Cháu có nhận xét gì về ngôi trường này? - 3-4 ý kiến - Trẻ chú ý quan - Có gì khác với trường mầm non mà chúng - 2-3 ý kiến sát mình đang học? - Cô đưa tranh lớp học ra và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Trong lớp học có những gì? - 2-3 ý kiến - Học sinh ngồi học như thế nào? - 1-2 ý kiến - các con ạ khi đi học lớp 1 phải ngổi học ngay - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe ngắn, chăm chú nghe cô giảng bài các con nhớ nghe chưa nào? HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Cô khái quát lại: 2 bạn lên chơi 1 bạn đóng vai - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe mèo 1 bạn đóng ai chuột, các bạn ở dưới đứng - Trẻ lắng thành vòng trong to cầm tay nhau giơ cao cho nghe mèo và chuột chui qua được. Khi chơi các con đọc to bài đồng dao “ mèo đuổi chuột”, kết thúc bài đồng dao mà bạn đóng vai mèo không bắt được chuột sẽ đổi vai lại đóng vai chuột thay cho bạn - Tổ chức trò chơi - Trẻ chơi 2 - Trẻ chơi cùng - Nhận xét trò chơi - 3 lần cô và các bạn Hoạt động 3: Chơi theo ý thích. - Cô chú ý quan sát đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi * Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương và cho trẻ - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý vệ sinh. theo ý thích thích của trẻ của trẻ III. Hoạt động chiều 1. Ôn KTC: Trò chơi: Bé thi tài *. Kể chuyện cho trẻ nghe “ Mào con và quyển sách” - Cho trẻ xem video câu chuyện “ Mèo con và quyển ” trên máy tính - Hỏi trẻ cho 3 đội thi xem đội nào trả lời nhiều câu hỏi đúng thì độ đó dành chhiến thắng - Cô bao quát động viên trẻ - Cô giáo dục trẻ: Sách vở là những đồ dùng học tập rất quý giá và có ích. Sách vở như là người bạn tốt giúp chúng ta học tập. Nếu không có sách vở thì chúng ta không thể biết đọc, biết viết. Bố mẹ đã tốn nhiều công sức làm việc để tốn nhiều tiền mua sách vở cho chúng ta, vì thế chúng ta phải biết giữ gìn bảo vệ sách vở, không được xé, vẽ bậy, để bừa bãi. Luôn luôn giữ gìn cho sách vở sạch sẽ, cẩn thận. Khi học xong phải biết xếp sách vở ngăn nắp vào đúng nơi quy định. 2 LQBM: Bé tìm hiểu * Quan sát, đàm thoại - Nhìn xem đây là nơi nào? - Ta đến cổng trường để xin vào tham quan nhé! - Trường tiểu học buổi sáng đúng 7h30 mới đóng cổng vì các anh chị phải vào giờ học, học đến 10h30, chiều lúc 1h30 lại đóng cổng vì các anh chị vào học buổi chiều, học đến 4h30 bác bảo vệ mới mở cổng cho các anh chị ra về. - Ta đến chào bác bảo vệ để bác mở cổng cho ta vào nhé! - Con xem phía trong trường tiểu học có những gì nào? - Bây giờ ta đến từng dãy phòng cô sẽ giới thiệu cho con xem nhé! - Đây là dãy văn phòng, đây là phòng của cô hiệu trưởng, đây là cô hiệu trưởng, các con chào cô đi. - Kia là phòng của cô hiệu phó, đây là cô hiệu phó, con chào cô đi. - Còn căn phòng rộng này là căn phòng dùng chung cho giáo viên, nên khi đến giờ họp, giờ ra chơi các thầy cô sẽ về đây ngồi nghỉ ngơi. - Còn kia là phòng thư viện và phòng sinh hoạt đội, học lớp 1 các con đã biết đọc chữ, các con sẽ được vào đây đọc sách. - Ta sang dãy phòng kia nhé! Con xem, có nhiều phòng học không nào? À, các dãy còn lại đều là phòng học. - Cô sẽ giới thiệu cho các con biết phòng học lớp 1 nhé! (đây là lớp 1A, 1B,1C, kia là lớp 2A, 2B, 2C ) - Để hiểu hơn về trường tiểu học ngày mai cô và các con cùng đi tham quan nhé 3. Vệ sinh, nêu gương, cắm cờ cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ các bước vệ sinh rửa tay, rửa mặt theo các bước - Cô và trẻ nhận xét, nêu gương cắm cờ cuối ngày. ********************************************************** Thứ ba, ngày 20 tháng 5 năm 2025 I. Hoạt động học: MTXQ Đề tài: Tham quan trường tiểu học 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết về trường Tiểu học: Tên trường, địa chỉ, các hoạt động ở trường tiểu học, quang cảnh quanh trường, đặc điểm lớp học, bàn ghế. Trẻ biết được ở trường tiểu học có thầy cô giáo, các bạn cùng học tập và vui chơi. - Trẻ khuyết tật: biết về trường Tiểu học: Tên trường, địa chỉ, các hoạt động ở trường tiểu học, quang cảnh quanh trường, đặc điểm lớp học, bàn ghế. Trẻ biết được ở trường tiểu học có thầy cô giáo, các bạn cùng học tập và vui chơi. - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, khả năng quan sát. Phát triển vốn từ, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, khả năng quan sát. Phát triển vốn từ, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Giáo dục trẻ yêu quý những ngôi trường tiểu học, ham thích được đi học ở trường tiểu học. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về trường tiểu học, các hoạt động học tập và vui chơi của các bạn ở trường tiểu học, ảnh các bạn học sinh mặc đồng phục, - Cô và trẻ cùng trò chuyện về trường tiểu học ở những hoạt động khác trong ngày. 3. Các hoạt động Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát “Cháu vẫn nhớ trường mầm non” - Trẻ hát - Trẻ hát - Các bạn tạm biệt trường mẫu giáo để đi đâu? - 1-2 ý kiến. - Sang năm con sẽ học lớp gì? - 2-3 trẻ trả lời - Học ở trường nào? - Trường đó ở cấp nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời -Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng tham quan - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe trường tiểu học nhé! nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát, đàm thoại - Nhìn xem đây là nơi nào? - Ta đến cổng trường để xin vào tham quan nhé! - 2-3 ý kiến - Trường tiểu học buổi sáng đúng 7h30 mới đóng - Trẻ quan sát - Trẻ quan sát và cổng vì các anh chị phải vào giờ học, học đến và lắng nghe lắng nghe 10h30, chiều lúc 1h30 lại đóng cổng vì các anh chị vào học buổi chiều, học đến 4h30 bác bảo vệ mới mở cổng cho các anh chị ra về. - Ta đến chào bác bảo vệ để bác mở cổng cho ta - 1-2 ý kiến vào nhé! - Con xem phía trong trường tiểu học có những - Trẻ trả lời gì nào? - Bây giờ ta đến từng dãy phòng cô sẽ giới thiệu - Trẻ chào - Trẻ chào cho con xem nhé! - Đây là dãy văn phòng, đây là phòng của cô hiệu - Trẻ quan sát, - Trẻ quan sát, trưởng, đây là cô hiệu trưởng, các con chào cô lắng nghe lắng nghe đi. - Kia là phòng của cô hiệu phó, đây là cô hiệu - Trẻ quan sát, - Trẻ quan sát, phó, con chào cô đi. lắng nghe lắng nghe - Còn căn phòng rộng này là căn phòng dùng - Trẻ lắng chung cho giáo viên, nên khi đến giờ họp, giờ ra nghe chơi các thầy cô sẽ về đây ngồi nghỉ ngơi. - Trẻ lắng nghe - Còn kia là phòng thư viện và phòng sinh hoạt đội, học lớp 1 các con đã biết đọc chữ, các con sẽ được vào đây đọc sách. - Ta sang dãy phòng kia nhé! Con xem, có nhiều phòng học không nào? À, các dãy còn lại đều là phòng học. - Cô sẽ giới thiệu cho các con biết phòng học lớp - 1-2 ý kiến - Trẻ quan sát 1 nhé! (đây là lớp 1A, 1B,1C, kia là lớp 2A, 2B, 2C ) - Lắng nghe!... Tùng! Tùng! tùng!... - Trẻ quan sát - Tiếng gì thế? - Trẻ lắng nghe - Các con biết đánh trống để làm gì không? - 1-2 ý kiến Đúng rồi! Buổi sáng khi nghe đánh trống các anh chị xếp hàng vào học, buổi trưa nghe tiếng trống là đến giờ chơi, tiếng trống giữa trưa là giờ ra về. - Các con thấy trường tiểu học có nhiều thầy cô - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe và đông học sinh không? - Đố các con khi tập thể dục xong các anh chị - Trẻ trả lời làm gì? - À, lên học tiểu học là các con đã lớn nên được chơi tự do, không có thấy cô bên cạnh nhắc nhở - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe đâu. - Các con thấy ở sân trường tiểu học có gì? - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Còn ở sân trường mẫu giáo thì sao? - 1-2 ý kiến - Cột cờ dùng để ngày thứ 2 cho các bạn chào cờ và hát Quốc Ca. - 2-3 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Phía ngoài cổng trường có gì? - 1-2 ý kiến - À, vì học tiểu học phải học nhiều, cho nên phía ngoài có bán thức ăn cho các bạn ăn vào giờ ra chơi, vừa ăn ngon, ăn no và hợp vệ sinh nữa. - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Các con xem các anh chị mặc đồ gì? - Bậy giờ mình vào lớp xem các anh chị học nhé! - Trẻ lắng - Trong phòng học lớp tiểu học có gì? Còn trong nghe phòng học mẫu giáo có gì? - Trên bàn học của các anh chị có đồ dùng gì? - 1-2 ý kiến - À, khi đi học các anh chị mang theo nhiều sách - Trẻ lắng - Trẻ thực hiện vở học nhiều môn. nghe - Nào, ta đến văn phòng chào các thầy cô ra về - 1-2 ý kiến nhé! - Hát một bài tặng thầy cô và anh chị đang học - Trẻ hát - Trẻ hát lớp tiểu học nhé! 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Chúng ta vừa đi đâu về? - 3-4 ý kiến - Trường tiểu học có tên là gì? Ở đâu? - Trong trường tiểu học có những gì? - Học ở trường Tiểu học rất vui, các con được làm quen với nhiều bạn mới. thế các con có thích học ở trường Tiểu học không? Sang năm con được học lớp 1 ở trường Tiểu - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe học, cũng có thầy cô giáo, bạn bè, ở đó các con nghe sẽ được học chữ, học toán, tập viết, tập đọc. các con nhớ phải cố gắng học tập tốt, vâng lời thầy cô nhé! II. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát và trò chuyện về đồng phục của trường tiểu học TC: Nhảy bao bố. Chơi theo ý thích. 1.Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, màu sắc và phù hiệu dán trên tay áo là biểu tượng của trường tiểu học. - Trẻ khuyết tật: biết tên gọi, đặc điểm, màu sắc và phù hiệu dán trên tay áo là biểu tượng của trường tiểu học. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ và sự nhanh nhẹn cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ và sự nhanh nhẹn cho trẻ. - Giáo dục trẻ GD trẻ biết giữ gìn quần áo đồng phục . 2.Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, trang phục của trường tiểu học, bao 3. Các hoạt động Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT Hoạt động 1: Quan sát và trò chuyện về đồng phục của trường tiểu học - Cho trẻ hát bài “Cháu vẫn nhớ trường mầm - Trẻ hát cùng - Trẻ hát cùng cô non” cô - Gợi ý hỏi trẻ về nội dung bài hát? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ không quên công ơn của các cô - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe giáo ở trường MN đã dạy dỗ ... nghe - Cho trẻ quan sát bộ quần áo đồng phục của -Trẻ quan sát -Trẻ quan sát trường tiểu học và gợi hỏi trẻ: - Cô có gì đây? - 2 - 3 ý kiến - Trẻ quan sát - Áo có màu gì? - 3-4 ý kiến - Trẻ quan sát - Trên tay áo có phù hiệu như thế nào? Tại sao? - 2-3 ý kiến - Trẻ quan sát - Quần có màu gì? - 2-3 ý kiến - Trẻ quan sát - Đây là đồng phục trường gì? - 1-2 ý kiến - Trẻ quan sát - Khi nào thì các con sẽ được mặc đồng phục - Trẻ quan sát này? - Với đồng phục các con sẽ làm gì? - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe - Các con ạ khi đi học lớp 1 chúng mình sẽ có nghe bộ đồng phục theo nhà trường tiểu học vì vậy để cho bộ đồng phục được mới thì chúng mình khồn bôi bẩn lên quân áo nhé HĐ2: TCVĐ: Nhảy bao bố. - Trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi. - 1-2 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại: Người chơi được đều chia - Trẻ lắng làm hai đội trở lên. Mỗi đội sếp thành một hàng nghe dọc. Người đứng đầu bước vào trong bao bố hai tay giữ lấy miệng bao. Sau khi nghe lệnh xuất phát người đứng đầu mỗi đội mới nhảy đến đích rồi lại quay trở lại mức xuất phát đưa bao cho người thứ 2. Khi nào người thứ nhất nhảy về đến đích thì người thứ 2 tiếp theo mới bắt đầu nhảy. Cứ như vậy lần lượt đến người cuối cùng. Đội nào về trước đội đó thắng. - Tổ chức trò chơi - Trẻ chơi 2 - - Trẻ chơi - Nhận xét trò chơi 3 lần Hoạt động 3: Chơi theo ý thích. - Cô chú ý quan sát đảm bảo an toàn cho trẻ khi - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý chơi theo ý thích thích của trẻ * Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương và cho trẻ của trẻ vệ sinh. III. Hoạt động chiều 1. Ôn KT cũ: Trò chơi “Thi đội nào nhanh” - Sáng nay các con được tham quan ở đâu? + Bạn nào giỏi nói cho cô và các bạn nghe về hiểu biết của mình về trường tiểu học nào? - Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ lấy 1 lô tô và lấy không đúng lô tô đồ dùng của các bạn học sinh tiểu học sẽ không được tính - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội chơi sẽ thi nhau lên chọn đúng lô tô về đồ dùng, đồng phục của trường tiểu học gắn lên bảng của đội mình. Sau thời gian 3 phút đội nào lấy được nhiều và đúng thì đội đó giành chiến thắng - Cho trẻ chơi 1 - 2 lần (quan sát động viên khuyến khích trẻ chơi). - Nhận xét sau khi chơi, động viên 2. LQKTM: Trò chơi “Bé thông minh” - Cô cho trẻ quan sát lốc lịch, đồng hồ rồi giới thiệu về các các đặc điểm của lốc lịch, đồng hồ + Đội 1: Ghép số còn thiếu trên đồng hồ + Đội 2 gắn lịch lên lốc - Phổ biến luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được gắn 1 số tương ứng với 1 giờ trên đồng hồ, hoặc 1 tờ lịch tương ứng với 1 ngày trên lốc lịch. - Khi thực hiện phải bật qua vạch chuẩn, bạn thực hiện xong về đến đầu hàng trẻ tiếp theo mới được bắt đầu. Trong 3 phút trẻ phải thực hiện xong, đội nào đúng nhanh chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô bao quát kiểm tra kết quả cùng trẻ - Nhận xét kết quả chơi: Khen ngợi, động viên trẻ 3. Vệ sinh, nêu gương, cắm cờ cuối ngày. - Cô hướng dẫn trẻ các bước vệ sinh rửa tay, rửa mặt theo các bước. - Cô và trẻ nhận xét, nêu gương cắm cờ cuối ngày. ****************************************** Thứ tư, ngày 21 tháng 5 năm 2025 I. Hoạt động học: Toán Đề tài: Nhận biết ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết xem ngày trên lốc lịch, giờ trên đồng hồ (MT 111) qua các số đã học và nhận biết số có 2 chữ số là được ghép từ 2 số đơn lẻ. Đọc đúng số ngày, số giờ. Củng cố và khắc sâu về các con số. Biết chơi trò chơi. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, khả năng tư duy và định hướng về thời gian. - Giáo dục trẻ biết quý trọng thời gian, yêu người lao động, chăm ngoan học giỏi. 2. Chuẩn bị: - Cô: 1 bộ lịch lốc: In giấy A4, 1 đồng hồ số: To - Trẻ: Mỗi trẻ 1 bộ lịch lốc, một đồng hồ như của cô, kích thước nhỏ hơn - Lịch quyển, lịch để bàn, lịch trang, đồng hồ to để tổ chức trò chơi 3. Các hoạt động Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1:Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít đến quanh cô. Hỏi trẻ: Bây - Đến bên cô - Đến bên cô giờ là buổi nào trong ngày? - Hát bài hát “ Cháu vẫn nhớ trường MN” - Cả lớp hát - Trẻ hát + Bài hát nói về nội dung gì? - Trò chuyện - Trò chuyện cùng cùng cô về nội cô về nội dung bài - Giáo dục trẻ chăm học để biết số, biết chữ, dung bài hát hát biết nhiều điều hay để sau này trở thành - Lắng nghe - Lắng nghe người có ích. HĐ 2: Phát triển bài: a. Ôn các số đã học, ghép số - Lớp mình có rất nhiều bạn thông minh và - Trẻ chú ý nghe - Trẻ chú ý nghe nhanh nhẹn, giờ chúng mình sẽ thi xem ai nhanh tay nhé. Các con sẽ tìm số đã học theo yêu cầu của cô nào. Cho trẻ tìm 10 số đã học và đọc số tìm được - Cô có một trò chơi thú vị hơn nữa đó là chơi - Tìm số theo - Tìm số theo yêu ghép số. Mỗi bạn sẽ cầm 1 thẻ số bất kỳ trên yêu cầu của cô, cầu của cô, đọc số tay, đọc thơ “Bé học toán” khi có hiệu lệnh đọc số “Ghép số” thì ghép số của mình với 1 bạn khác để tạo thành 1 số mới. Mỗi bạn chỉ được ghép với 1 bạn. - Cho trẻ chơi, cô cùng trẻ kiểm tra và đọc số - Trẻ ghép thẻ - Trẻ ghép thẻ số trẻ vừa ghép được. số với bạn, đọc với bạn, đọc số b. Làm quen ngày trên lốc lịch, giờ trên đồng số vừa ghép vừa ghép hồ. * Làm quen ngày trên lốc lịch - Chốn cô! Cô đưa lịch lốc ra cho trẻ quan sát - Đố các con cô có gì đây nào? Lịch để làm - Quan sát - Quan sát gì? - Trẻ trả lời: tờ - Các con có biết trên lốc lịch có những gì lịch để xem không? Đúng rồi lịch để xem các ngày trong ngày tháng, các tháng trong năm đấy. Một năm có 12 tháng, một tháng thường có 30 ngày, có - Có số chỉ - Quan sát tháng có 28 hoặc 31 ngày các con ạ. ngày, tháng, - Các con ạ. Đây là tờ lịch ngày mùng 8 tháng năm 5 năm 2024 và đây là ngày thứ tư đấy - Chỉ và cho trẻ đọc lại: Ngày 8 tháng 5 năm - Lắng nghe - Lắng nghe 2024. Cho lớp, tổ, cá nhân đọc. - Cô chỉ từng chi tiết trên lịch và hướng dẫn trẻ quan sát. Ngày in số to và nhìn rõ nhất đây - Quan sát - Quan sát là ngày dương lịch, Số này chỉ ngày mùng mấy trong tháng đấy, số in nhỏ hơn là số chỉ - Cả lớp đọc - Cả lớp đọc tháng, còn đây là các số chỉ năm. Ngày, tháng, năm này là tính theo dương lịch. - Chú ý quan sát - Chú ý quan sát Chúng mình đi học chỉ tính theo ngày dương và lắng nghe và lắng nghe lịch này đấy các con ạ. Còn ngày nhỏ, số nhỏ phía bên dưới của tờ lịch này là ngày âm lịch, tháng âm lịch và năm tính theo âm lịch. Xem ngày âm lịch thường để tổ chức các lễ hội thôi. - Cho trẻ đọc lại ngày trên tờ lịch - Đọc ngày trên - Đọc ngày trên - Giới thiệu cho trẻ về lốc lịch: các ngày tiếp lịch lịch theo trên lốc lịch -Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe - Đó là các ngày được xếp thứ tự đấy các con ạ! - Trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Khi chúng ta xem lịch nhìn vào lịch chúng ta biết ngày đó là ngày thứ mấy?, muốn xem - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời các ngày tiếp theo chúng ta lật nhẹ nhàng các tờ lịch ở phía trước để xem các ngày phía sau, các con nhớ chưa. - Các con ạ. Cứ hết một ngày chúng ta phải - Xem cô giở - Xem cô giở lịch xé lịch cũ để xem ngày mới. Nếu không xé lịch lịch cũ đi thì sẽ rất khó xem ngày mình cần. Xé nhẹ nhàng và bỏ vào sọt rác. - Cô cho trẻ thao tác lịch của trẻ. Hỏi nhiều - Nghe cô nói - Nghe cô nói các nhân. Cô kiểm tra kết quả và dạy trẻ cách xem lịch - Xem lịch theo ý của cô: Kiểm tra và cho trẻ - Trẻ cùng xem - Trẻ cùng xem và đọc và lấy lịch trong lấy lịch trong rổ rổ ra. Thao tác, ra. Thao tác, xem - Xem lịch theo ý thích của trẻ và hỏi trẻ kết xem lịch cùng lịch cùng cô, đọc quả cô, đọc ngày ngày + Ngày con vừa xem là ngày bao nhiêu, có mấy chữ số, gồm số nào và số nào tạo thành? * Mở rộng: Ngoài lịch lốc ra các con còn biết - 2-3 ý kiến - 2-3 ý kiến loại lịch nào nữa? Cho trẻ kể - Giới thiệu và cho trẻ quan sát lịch để bàn, - Xem lịch theo - Xem lịch theo ý lịch quyển, lịch tay, dặn trẻ xem lịch phải giở ý thích, đọc thích, đọc ngày từ trái sang phải từ trang trước đến trang ngày sau . * Làm quen giờ trên đồng hồ: - Cho trẻ chơi: “Trời tối - trời sáng”. Treo đồng hồ lên bảng - Hỏi trẻ: Đây là cái gì? Dùng để làm gì? Vậy - Trẻ chơi cùng - Trẻ chơi cùng cô hàng ngày nhà con thường dậy lúc mấy giờ? cô Bố mẹ đi làm vào khi nào? Bố, mẹ con làm nghề gì? - Con đi học mấy giờ? - 3-4 ý kiến - Trẻ lắng nghe - Ai giỏi cho cô và các bạn biết trên đồng hồ có những số nào? Cô mời bạn khác nào Nêu ý kiến - Các bạn rất giỏi trên đồng hồ gồm từ số 1=> - Trẻ trả lời số 12. Số 12 này tương ứng với 12 giờ đồng hồ. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ đọc theo chiều kim đồng hồ (từ bên phải của số 12 là lần lượt các số 1, 2, 3, 4, 5. Tiếp đến là số: 6, 7, 8, 9, 10, 11. - Trẻ đọc cùng - Trên đồng hồ có 3 kim, đó là (Kim ngắn, cô Kim dài, kim nhỏ) - Khi xem giờ là xem kim ngắn chỉ vào số nào thì là giờ đó vì: Kim ngắn để chỉ giờ: Ví dụ: - Trẻ lắng nghe Nếu kim ngắn chỉ vào số 1, kim dài chỉ vào số 12 đó là đồng hồ chỉ đúng 1h. Nếu muốn xem giờ chính xác hơn xem cả kim phút vì 1 giờ có 60 phút - Kim dài chỉ phút. 1 phút có 60 giây, kim nhỏ này là để chỉ từng giây một, tức là xem giờ - Xem cô điều - Nêu ý kiến và chính xác nhất. Sau này các con còn được học khiển giờ trên quan sát về đồng hồ để biết xem chính xác hơn đấy. đồng hồ - Bây giờ các con hãy xem cô điều khiển đồng hồ để xem số giờ nhé. - Cô thực hiện xoay kim trên đồng hồ số cho - Nêu ý kiến và trẻ quan sát: quan sát - Cô hỏi một số sinh hoạt hàng ngày của trẻ tương ứng với số giờ và chỉnh kim trên đồng - Trả lời hồ cho trẻ xem + Đây là mấy giờ? - Nhìn và đọc - Nhìn và đọc giờ - Thao tác cho trẻ đọc được 12 giờ trên đồng giờ hồ dưới các hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cho trẻ thao tác cùng cô và đọc giờ vừa thiết - Đọc giờ trên - Đọc giờ trên lập trên đồng hồ của cô và trẻ đồng hồ đồng hồ - Cho trẻ tự đặt giờ theo ý thích và đọc giờ - Tự thiết lập - Tự thiết lập giờ, của trẻ thiết lập. Cô bao quát, kiểm tra vầ nêu giờ, đọc kết quả đọc kết quả vừa nhận xét vừa thực hiện thực hiện * Liên hệ thực tế. Cho trẻ xem lịch, và nói giờ (xung quanh lớp). - Cô và trẻ cùng kiểm tra. - Liên hệ và nêu - Liên hệ và nêu ý - Giáo dục trẻ: Thực hiện nề nếp, thói quen ý kiến kiến theo giờ giấc để đảm bảo sức khỏe và đi học đúng giờ - Lớp quan sát, - Lớp quan sát, * Trò chơi củng cố “Thi tài” nhận xét nhận xét - Cách chơi: + Đội 1: Ghép số còn thiếu trên đồng hồ - Lắng nghe - Lắng nghe + Đội 2 gắn lịch lên lốc - Phổ biến luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được gắn 1 số tương ứng với 1 giờ trên đồng hồ, hoặc 1 tờ lịch tương ứng với 1 ngày trên lốc lịch. - Nghe cô giới - Nghe cô giới - Khi thực hiện phải bật qua vạch chuẩn, bạn thiệu trò chơi và thiệu trò chơi và thực hiện xong về đến đầu hàng trẻ tiếp theo nêu cách chơi nêu cách chơi mới được bắt đầu. Trong 3 phút trẻ phải thực hiện xong, đội nào đúng nhanh chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô bao quát kiểm tra - 2 đội đua tài - Trẻ chơi kết quả cùng trẻ - Nhận xét kết quả chơi: Khen ngợi, động - Cùng cô kiểm - Cùng cô kiểm tra viên trẻ tra kết quả kết quả 3. Hoạt động 3: Kết thúc + Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Làm quen chữ số” - Cả lớp đọc thơ - Cả lớp đọc thơ nhẹ nhàng ra sân. và đi ra sân và đi ra sân II. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp các chữ cái đã học bằng hột hạt Trò chơi: Chạy tiếp cờ Chơi theo ý thích 1. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết sử dụng hột hạt để xếp thành những chữ cái đã học, hiểu và biết cách chơi trò chơi. - Trẻ khuyết tật: biết sử dụng hột hạt để xếp thành những chữ cái đã học, hiểu và biết cách chơi trò chơi. - Rèn kỹ năng xếp đúng chiều của con chữ, sự nhanh nhẹn khi chơi trò chơi. - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng xếp đúng chiều của con chữ, sự nhanh nhẹn khi chơi trò chơi. - GD trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, đoàn kết với bạn khi chơi 2. Chuẩn bị - Sân rộng rài, thoáng mát, hột hạt, cờ, ghế 3. Các hoạt động Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT Hoạt động 1: Viết các chữ cái đã học trên sân - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò - Trẻ trò chuyện + Lớp mình đang thực hiện chủ đề gì? chuyện cùng cô cùng cô + Con biết gì về trường tiểu học? - Trẻ trả lời - GD trẻ chăm ngoan học giỏi để học tốt khi lên - 2 - 3 trẻ nêu - Trẻ lắng nghe trường tiểu học ý kiến - Chơi trò chơi “ Chiếc hộp kỳ diệu” - Trẻ lắng + Cô mời bạn lên chơi và giơ chữ cái đã học cho nghe cả lớp phát âm - Trẻ chơi - Trẻ chơi cùng cùng cô cô + Chữ được cấu tạo như thế nào? - 2 - 3 ý kiến - Trẻ lắng nghe + Con sẽ xếp chữ cái đó như thế nào? - 2 - 3 ý kiến + Khi xếp xong các con sẽ phải như thế nào? - 1, 2 ý kiến - Cô GD trẻ không bôi bẩn lên quần áo à giữ gìn - Trẻ lắng sản phẩm của mình, của bạn, nghe - Cho trẻ viết các chữ cái đã học trên sân: Cô bao quát và động viên, giúp đỡ trẻ xếp - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát âm các chữ cái trẻ vừa xếp - Trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Cho trẻ quan sát và nhận xét bạn xếp chữ cái. - Trẻ lắng - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung, tuyên dương nhắc nhở trẻ nghe Hoạt động 2: Trò chơi: “Chạy tiêp cờ” - Cô hỏi lại trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe theo gợi ý của cô - Cô nhắc lại: Xếp thành hàng dọc. Hai bạn ở - Trẻ lắng đầu hàng cầm cờ. Khi cô hô: "Bắt đầu", bạn đầu nghe cô nêu hàng cầm cờ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng CC, LC. qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, bạn thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi hứng - Nhận xét sau mỗi lần chơi. hứng thú. thú. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô chú ý quan sát đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi - Trẻ chơi theo - Trẻ chơi theo ý * Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương và cho trẻ ý thích thích vệ sinh. III. Hoạt động chiều 1. Ôn KT cũ: Trò chơi “Thi tài” - Sáng nay các con được học về nội dung gì? + Bạn nào giỏi nói cho cô và cả lớp nghe về lốc lịch, đồng hồ như thế nào không? + Đội 1: Ghép số còn thiếu trên đồng hồ + Đội 2 gắn lịch lên lốc - Phổ biến luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được gắn 1 số tương ứng với 1 giờ trên đồng hồ, hoặc 1 tờ lịch tương ứng với 1 ngày trên lốc lịch. - Khi thực hiện phải bật qua vạch chuẩn, bạn thực hiện xong về đến đầu hàng trẻ tiếp theo mới được bắt đầu. Trong 3 phút trẻ phải thực hiện xong, đội nào đúng nhanh chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô bao quát kiểm tra kết quả cùng trẻ - Nhận xét kết quả chơi: Khen ngợi, động viên trẻ 2. LQKT mới: Trò chơi “Ai thực hiện đúng” - Cô hát 1, 2 câu trong bài hát cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả - Cô hướng dẫn trẻ cách VĐ múa ứng với từng câu hát. - Cách chơi: Cô các con sẽ thi nhau xem bạn nào múa các động tác ứng với từng câu hát đúng nhất nhé, bạn nào múa sai sẽ phải lên đứng trước lớp thực hiện lại cùng cô nhé - Tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ sau mỗi lần trẻ thực hiện 3. Vệ sinh, nêu gương, cắm cờ cuối ngày. - Cô hướng dẫn trẻ các bước vệ sinh rửa tay, rửa mặt theo các bước. - Cô và trẻ nhận xét, nêu gương cắm cờ cuối ngày. ****************************************** Thứ năm, ngày 22 tháng 5 năm 2025 I. Hoạt động học: Hoạt động học: Âm nhạc Tên đề tài: Dạy VĐ múa “Tạm biệt búp bê” Nghe hát: Em yêu trường em TCÂN: Thỏ nghe hát nhảy vào chuồng. 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ thuộc bài hát, hát và vận động phù hợp với nhịp điệu và thể hiện tình cảm phù hợp với giai điệu bài hát (MT 162), hưởng ứng và nhận ra giai điệu của bài hát “Em yêu trường em” (MT 160) và biết chơi trò chơi - Trẻ khuyết tật: thuộc bài hát, hát và vận động phù hợp với nhịp điệu và thể hiện tình cảm phù hợp với giai điệu bài hát (MT 162), hưởng ứng và nhận ra giai điệu của bài hát “Em yêu trường em” (MT 160) và biết chơi trò chơi - Rèn kỹ năng múa, hát đúng giai điệu, nhịp của bài hát, phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng múa, hát đúng giai điệu, nhịp của bài hát, phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - GD trẻ chăm ngoan học giỏi, giữ gìn đồ dùng 2. Chuẩn bị: - Đài, đĩa nhạc, sắc xô, phách tre 3. Các hoạt động: Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò - Trẻ trò chuyện + Lớp mình đang thực hiện chủ đề nhánh chuyện cùng cô cùng cô gì? - 2 - 3 trẻ ý kiến - Trẻ lắng nghe + Con biết gì về trường tiểu học? - GD trẻ yêu quý trường lớp, chăm ngoan - 1- 2 ý kiến học giỏi - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài * Dạy VĐ múa “Tạm biệt búp bê ” - Cô hát một đoạn trong bài hát và hỏi trẻ - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe cô tên bài hát, tên tác giả cô hát hát - 1-2 ý kiến: Tạm biệt búp bê - Hoàng Thông - Cả lớp hát lại bài hát 1 - 2 lần - Trẻ hát cùng - Trẻ hát cùng cô cô - Để bài hát hay hơn các con sẽ làm gì? - Trẻ nêu ý - Bài hát sẽ hay hơn khi cô và các con vừa kiến: vận động hát và múa theo lời bài hát vỗ tay, múa - Lần 1: Cô vừa hát và múa cho trẻ quan - Trẻ quan sát - Trẻ quan sát cô sát cô làm mẫu làm mẫu - Lần 2: Cô phân tích từng động tác ứng - Trẻ quan sát - Trẻ quan sát và với từng câu hát. và lắng nghe lắng nghe
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_34_chu_de_lon_truong_tieu_hoc_ch.pdf