Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 8 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Gia đình bé - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 8 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Gia đình bé - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 8 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Gia đình bé - Năm học 2024-2025
Tuần 08 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhánh: Gia đình bé Thực hiện từ ngày : Từ ngày 28/10 đến ngày 1/11/2024. Cô A: Sáu. Cô B : Thủy Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 8h00 Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên; - TD SÁNG Chân 3: Đưa chân ra các phía 8h20 8h20 - TCTV Trò chuyện về gia đình bé 8h40 Toán: Số 6 (T2) Văn học: Dạy MTXQ: Trò Thể dục kĩ năng: LQCC: Làm quen chữ 8h40 trẻ đọc thơ diễn chuyện về gia Nhảy lò cò 5m cái e, ê (EL17) HĐ HỌC - Trò chơi: Kéo co - cảm: Cháu yêu đình của bé 9h15 bà - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Vẽ - HĐCCĐ: Đọc - HĐCCĐ: Quan - HĐCCĐ: Hát: bé quét 9h15 HĐ Làm cây gia nhà trên sân thơ cháu yêu bà sát gia đình ít con. nhà NGOÀI - Trò chơi: Về - Trò chơi: Gia - Trò chơi Về đúng TC: Gia đình gấu - đình (Góc TRỜI đúng nhà mình. đình gấu nhà mình. - Chơi tự do 9h50 steam) - Trò chơi: - Chơi tự do - Chơi tự do - Chơi tự do Gia đình gấu - Chơi tự do - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ lưu niệm. Góc XD: Xây ngôi nhà của bé. Góc TH: Vẽ, tô màu, 9h50- HĐ VUI xé dán tranh về gia đình. Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album chủ đề gia đình bé. Góc ÂN: Hát, biểu CHƠI diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề gia đình, chơi với dụng cụ âm nhạc. 10h40 . Góc KH- Toán- TN: Xếp nhà bằng các khối. Đếm và nối số tương ứng, Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. - LQBM: Văn - MTXQ: Trò - Làm vở - Làm vở: Tạo - Lao động vệ sinh: học: DTĐTDC: chuyện về gia KNXH (trang hình trang 8 Dạy trẻ lau dọn đồ 14h20 Cháu yêu bà đình của bé 6) - Trò chơi: Cái túi dùng đồ chơi cuối - TC: Ong tìm - Trò chơi: Tìm - Trò chơi: Gia bí mật tuần. - HĐ số (CNTT) nhà (EM2) đình của bé - Nhận xét nêu - Trò chơi: Hãy đoán 16h00 CHIỀU - Nhận xét nêu - Nhận xét nêu - Nhận xét nêu gương cuối ngày xem đó là ai gương cuối gương cuối gương cuối - Nhận xét nêu gương. ngày ngày ngày. Tổ chuyên môn Người lập Hà Thị Thư Nguyễn Thị Sáu 1 Tuần 08 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhánh: Gia đình bé Thực hiện từ ngày : Từ ngày 28/10 đến ngày 1/11/2024. Cô A: Sáu. Cô B : Thủy A: THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp: Thổi nơ bay; - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên; - Chân 3: Đưa chân ra các phía I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp (MT6) (Danh: Biết quan sát và tập các động tác theo các bạn (MT6)) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, nhanh nhẹn, khả năng vận động, ghi nhớ, phát triển thể lực cho trẻ. (Danh: Rèn kỹ năng quan sát, tập trung, chú ý, khả năng vận động cho trẻ) 3. Thái độ - Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục sáng. II. CHUẨN BỊ - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, trang phục gọn gàng. - Tích hợp: văn học. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt đông 1: Khởi động. - Cô cho trẻ đi vừa nghe bài thơ "Chiếc bóng” - Trẻ đi các kiểu vừa đi thành vòng tròn kết hợp với đi thường, đi kiễng chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần, đi thường về 3 hàng chuẩn bị tập bài tập phát triển chung. - Cho trẻ xếp đội hình: 3 hàng ngang . - Trẻ xếp hàng 2.Hoạt động 2: Trọng động. - Cô tập mẫu cho trẻ tập cùng. - Tập cùng cô - Hô hấp: Thổi nơ bay; - Tập theo hiệu lệnh - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập các động tác 2lx8n - Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên; (Danh tập theo bạn) - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Cô đếm cho trẻ tập. - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. - Động viên, khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng kết hợp các động tác điều - Trẻ lắng nghe 2 hòa * Kết thúc: cho trẻ đi vào lớp - Trẻ đi nhẹ nhàng B: HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ lưu niệm. - Góc XD: Xây ngôi nhà của bé. - Góc TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về gia đình. - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album chủ đề gia đình bé. - Góc ÂN: Hát, biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề gia đình, chơi với dụng cụ âm nhạc. - Góc KH- Toán- TN: Xếp nhà bằng các khối. Đếm và nối số tương ứng, Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiền thức - Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân vai chơi chơi hòa thuận và tạo ra sản phẩm chơi. Nhận xét sau khi chơi, (Danh) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ (Danh) 3. Thái độ - Trẻ biết yêu thương những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ - Góc phân vai: đồ chơi gia đình. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, cây xanh, cây hoa - Góc kpkh-tn: chậu cảnh, vườn hoa. - Góc tạo hình: Giấy màu, keo dán, giấy A4 - Âm nhạc: các bài hát trong chủ đề. * Tích hợp: âm nhạc, văn học. III. TIẾN HÀNH. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ hát: Cả nhà thương nhau - Trẻ hát - Bài hát nói về ai? - Trẻ trả lời - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có ai? - Trẻ trả lời - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - Trẻ trả lời TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi - 1-2 ý kiến trẻ ở những góc chơi nào? * Góc phân vai - Cô: Góc phân vai hôm nay các con muốn chơi những nhóm chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3 - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - Trẻ trả lời + Bố phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ + Mẹ sẽ phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ + Con sẽ phải như thế nào? - Trẻ trả lời - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1-2 ý kiến trẻ + Cửa hàng có những ai? - Trẻ trả lời + Thái độ của cô bán hàng ntn? - 1-2 ý kiến trẻ + Công việc của cô bán hàng là gì? - 1-2 ý kiến trẻ - 1-2 ý kiến trẻ + Cửa hàng bán những mặt hàng nào? - Trẻ trả lời - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng - 1-2 ý kiến trẻ chơi với bạn. * Góc xây dựng - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này các bác sẽ xây gì? - 1-2 ý kiến trẻ - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1-2 ý kiến trẻ + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - Trẻ trả lời + Còn các bác công nhân? - Trẻ trả lời - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng chơi với bạn. * Góc tạo hình - Cô: Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ ý kiến + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ ý kiến - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp * Góc sách truyện - Cô: Để tạo ra những quyển album đẹp các bạn - Trẻ trả lời chơi ở góc nào? - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách truyện - Trẻ ý kiến + Xem tranh ảnh như thế nào? - Trẻ trả lời + Làm allbum về gì? + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? * Góc âm nhạc - Cô: Muốn trở thành ca sĩ nhí các con chơi ở góc - Trẻ trả lời nào? - TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời + Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - Trẻ ý kiến + Các bạn sẽ hát bài hát gì? - Trẻ ý kiến - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về chơi cùng các bạn nhé. * Góc kpkh – tn - Cô: Cô đã chuẩn bị các khối, ... theo các con đó là - Trẻ trả lời đồ chơi ở góc nào? 4 - TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ chơi - Trẻ trả lời gì? - TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - Trẻ ý kiến - TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - Trẻ ý kiến - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng các bạn nhé. => Cô chốt lại. Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ lưu niệm. Góc XD: Xây ngôi nhà của bé. Góc TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về gia đình. Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album chủ đề gia đình bé. Góc ÂN: Hát, biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề gia đình, chơi với dụng cụ âm nhạc. Góc KH- Toán- TN: Xếp nhà bằng các khối. Đếm và nối số tương ứng, Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ ý kiến - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Trẻ ý kiến -> Giáo dục trẻ - Trẻ cắm biểu tượng - Trẻ cắm biểu tượng 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi - Trẻ trả lời - Cô đi đến từng góc gợi ý câu hỏi: 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động viên từng góc chơi. - 1-2 ý kiến trẻ - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm đẹp. - 2-3 trẻ nhận xét - Cô nhận xét trưởng trò. - 2-3 trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung (Cô khen ngợi, khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ) - Bây giờ đã hết giờ rồi, cô mời cả lớp cùng cùng - Trẻ thu dọn đồ chơi cất dọn đồ chơi nào. *********** Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 A. Hoạt động học: Toán Đề tài: Số 6 (T2) I. Mục đích, yên cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết số 6, biết xếp tương ứng 1-1, biết mối quan hệ hơn kém về số lượng giữa các nhóm đồ vật trong phạm vi 6, so sánh, thêm bớt để tạo sự bằng nhau, diễn đạt kết quả. Biết chơi trò chơi(Danh) 2. Kỹ năng 5 - Luyện kỹ năng đếm,thêm bớt , xếp tương ứng, chơi trò chơi. (Danh) 3. Thái độ - Biết yêu thương mọi người trong gia đình, giữ gìn đồ dùng gia đình và 1 số đồ dùng học toán II- Chuẩn bị: - Đồ dùng đủ cho cô và trẻ - Tích hợp Âm nhạc III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chào mừng các cô, các bé về với giờ học Bé vui học - Hào hứng toán Cả lớp hát: Bé quét nhà đi 1 vòng tròn về mô hình khu nhà của bé 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a) Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 6. - Xin mời các bạn nhỏ cùng ghé thăm khu nhà của bạn Bup bê, nơi đây có rất nhiều đồ dùng trong gia đình, bạn nào hãy kể tên? - Các bạn nhỏ xem có những gì? - Trẻ trả lời + Các bạn đếm xem có bao nhiêu cái bát? 6 cái bát - Trẻ đếm + Vậy để biểu thị cho số lượng 6 cái bát phải dùng - Trẻ đếm và đọc số thẻ số mấy? – Số 6 => Bạn nào sẽ đặt thẻ? Cho trẻ đặt số và đọc + Đếm xem có bao nhiêu cái thìa? – 5 cái thìa - Trẻ đếm + Để biểu thị số lượng 5 cái thìa phải dùng thẻ số - Trẻ đếm và đặt số mấy? Cho trẻ đặt thẻ số và đọc - Các bạn rất thông minh, và bây giờ các bạn lắng - Trẻ lắng nghe và trả lời nghe thật tinh xem có bao nhiêu tiếng gõ xắc xô (6 tiếng) b, So sánh, thêm bớt trong phạm vi 6. + Các bạn lấy hết số bát và xếp ra bảng, khi xếp - Trẻ thực hiện chúng mình sẽ xếp lần lượt từ đâu sang đâu? + Các bạn thấy có bao nhiêu cái bát? - Trẻ đếm + Các bạn hãy lấy 5 chiếc thìa xếp bên dưới bát , mỗi - Trẻ thực hiện cái bát là 1 cái thìa. + Các hãy cho biết số lượng bát và thìa như thế - Trẻ so sánh nào? => Đếm số lượng 2 nhóm - Trẻ đếm + Vì sao chúng mình biết là không bằng nhau? - 1-2 trẻ trả lời + Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 1-2 trẻ trả lời + Số lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 1-2 trẻ trả lời + Vậy để số lượng hai nhóm bát và thìa bằng nhau - 1-2 trẻ trả lời chúng ta phải làm thế nào? 6 C1: Bớt đi 1 cái bát - 1-2 trẻ trả lời C2: Thêm vào 1 cái thìa + Chúng mình sẽ chọn cách 2, thêm vào 1 cái thìa .=> Cho trẻ thêm và nói kết quả 5 thêm 1 bằng 6. - Trẻ nói + Lúc này 2 nhóm đã bằng nhau chưa? Bằng mấy? - 1-2 trẻ trả lời + Các bạn sẽ đặt thẻ số mấy cho 2 nhóm? – số 6 - 1-2 trẻ trả lời - Các bạn chia cho các bạn khác 2 chiếc thìa để chơi - Trẻ bớt rồi – Cất 2 cái thìa. -> 6 bớt 2 còn mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói 6 bớt 2 còn 4 - 1-2 trẻ trả lời => Có để thẻ số 6 nữa không? - 1-2 trẻ trả lời + Các bạn thay thẻ số mấy? - 1-2 trẻ trả lời - Đếm 2 nhóm và so sánh số lượng - Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? vì sao con - 1-2 trẻ trả lời biết? - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? vì sao con biết? - 1-2 trẻ trả lời - Để 2 nhóm bằng nhau thì làm thế nào? - Trẻ thực hiện + Chọn cách thêm vào 2 cái thìa - 1-2 trẻ trả lời - Đếm 2 nhóm và so sánh số lượng - Trẻ đếm và so sánh - Đặt thẻ số -> Cho trẻ nói 4 thêm 2 bằng 6 Trẻ nói + Bạn lại trả 4 cái thìa - 1-2 trẻ trả lời -6 bớt 4 còn mấy? - 1-2 trẻ trả lời - Đếm 2 nhóm và so sánh số lượng Trẻ nói - Cho trẻ nói 6 bớt 4 còn 2 - 1-2 trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? vì sao con biết? - Trẻ đếm và so sánh - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? vì sao con biết? - 1-2 trẻ trả lời - Để 2 nhóm bằng nhau thì làm thế nào? - Trẻ thực hiện - Thêm 4 cái thìa - Trẻ đếm và so sánh - So sánh 2 nhóm ntn với nhau? Trẻ nói - Cho trẻ nói 2 them 4 bằng 6 - Trẻ cất + Cho mượn hết 5 cái thìa - Trẻ trả lời - 6 bớt 5 còn mấy. - 1-2 trẻ trả lời - Đếm 2 nhóm và so sánh số lượng Trẻ nói - Cho trẻ nói 6 bớt 5 còn 1 - 1-2 trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? vì sao con biết? - Trẻ đếm và so sánh - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? vì sao con biết? - So sánh 2 nhóm ntn với nhau? - Trẻ thực hiện =>Còn 1 cái thìa lại mang đi ăn cơm nốt rồi -> Có để thẻ số 1 nữa không? => Cất. - Trẻ cất =>Cái bát cũng cho mượn hết, các bạn vừa cất vừa đếm nào(Từ phải qua trái) => Có để thẻ số 6 nữa không? – cất hết - Trẻ thực hiện 7 * Liên hệ xung quanh - Các bạn hãy tìm xung quanh lớp xem những nhóm - Trẻ tìm đồ dùng nào có số lượng ít hơn 6? - Để có 6 chiếc bát phải làm thế nào? - Trẻ thực hiện – Cho trẻ thêm, đặt thẻ số. c, Luyện tập củng cố +Trò chơi 1: Chung sức - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi các bạn chia làm 3 đội chơi: Đội sô 1, số 2, số 3. Chương trình đã tặng cho 3 đội các ô cửa bí ẩn, các bạn sẽ lần lượt bật liên tục qua 2 vòng TD lên mở hẳn ô cửa ra và làm các bài toán thêm hoặc bớt đi để có số lượng đúng với yêu cầu. - Luật chơi: Khi bản nhạc dừng lại thì phần thi kết thúc, đội nào làm nhiều bài toán đúng đội đó dành chiến thắng. - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Kiểm tra kết quả, ghi kết quả. +Trò chơi 2: Tai thính - Giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Nghe xem có mấy tiếng vỗ tay, vỗ thêm cho đủ 6. Cô vỗ 5 - Trẻ vỗ thêm 1 - Cô giơ mấy ngón tay ? – 8 ngón , thừa mấy ngón mấy ngón, bớt đi để còn 6 ngón tay - Trẻ chơi -> Cho trẻ nói kết quả. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Đi nhẹ nhàng - Trẻ ra ngoài B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Làm cây gia đình (Góc steam) - Trò chơi: Gia đình gấu - Chơi tự do C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQBM: Văn học: DTĐTDC: Cháu yêu bà * Mục đích -Trẻ nhớ được tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung của bài thơ và biết đọc diễn cảm cùng cô và bạn. (Danh) * Tiến hành - Cô đọc 2 câu thơ cho trẻ đoán tên bài thơ + Bài thơ tên là gì? Tác giả là ai -> Cô cho trẻ nhắc lại tên bài thơ tên tác giả. + Bài thơ nói về điều gì? -> ND: Nói về tình cảm của bà dành cho cháu như ra cửa đón cháu, quạt cho cháu ngủ và tình cảm sâu sắc của cháu dành cho bà của mình. 8 - Khi đọc bài thơ với giọng điệu như thế nào? - Cô cho trẻ ôn lại bài thơ theo nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Cho trẻ đọc diễn cảm cùng cô . - Cô bao quát nhận xét trẻ 2. Trò chơi: Ong tìm số *. Mục đích - Trẻ biết, số lượng, chữ số, số thứ tự. (Danh) *. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi - Cách chơi tìm những chữ số tương ứng với số lượng - Tổ chức cho trẻ chơi trên máy vi tính - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi 3,Nhận xét nêu gương cuối ngày - Gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn . - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ cắm cờ. *********************************** Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2024 A. Hoạt động học: Văn học Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: “Cháu yêu bà” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Củng cố cho trẻ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ. Biết đọc diễn cảm (MT1) ngắt nghỉ đúng nhịp, biết đọc nhấn mạnh ở một số từ ngữ, biết thể hiện cảm xúc, cử chỉ, điệu bộ, biết trả lời câu hỏi đàm thoại. (Danh) 2. Kỹ năng - Rèn khả năng đọc diễn cảm, mạnh dạn, tự tin, ghi nhớ phát triển ngôn ngữ cho trẻ (Danh) 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình, quan tâm kính yêu bà của mình .II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa bài thơ * Tích hợp: Âm nhạc, toán. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình cùng nghe xem cô đọc câu thơ trong bài thơ nào nhé ? - Trẻ nghe Cô đọc 2 câu thơ Bé thường thủ thỉ Cháu yêu nhất bà - Bài thơ tên gì?Của tác giả nào ? - 1-2 trẻ trả lời - Nội dung bài thơ nói về gì ? - 1-2 trẻ trả lời - Cô chốt lại: Nói về tình cảm của bà dành cho cháu - Trẻ lắng nghe 9 như ra cửa đón cháu, quạt cho cháu ngủ và tình cảm sâu sắc của cháu dành cho bà của mình - Yêu quý bà các con sẽ làm gì? - 1-2 trẻ trả lời - Giao dục trẻ yêu thương, vầng lời ông bà, bố mẹ. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm - Cô đọc diễn cảm với tranh minh họa - Trẻ lắng nghe * Cô phân tích cách đọc diễn cảm. - Để bài thơ đọc hay hơn con sẽ đọc như thế nào ? - 1-2 trẻ trả lời - Cô đọc diễn cảm bài thơ kết hợp với cử chỉ điệu bộ và phân tích cách đọc diễn cảm bài thơ. +‘ Bé đi học về’ với nhịp 1/3 cô đọc chậm nhấn mạnh vào các từ ‘Bé’ . + ‘Bà ra cửa đón’ với giọng 1/3 cô đọc chậm nhấn mạnh vào các từ ‘Bà’ thể hiện niềm vui phấn khởi. + ‘Chiếc quạt nan nhỏ, Xua nóng mùa hè’ với nhịp 2/2 đọc chậm thể hiện sự ấm áp nhấn mạnh vào từ ‘Chiếc quạt’ và từ ‘ xua nóng, + ‘Mỗi tối đi ngủ Trong vòng tay bà’ với nhịp 2/2, cô đọc chậm giọng ấm áp. + ‘ Bé thường thủ thỉ Cháu yêu nhất bà’ với nhịp 2/2 cô đọc chậm với giọng ấm áp nhẹ nhàng yêu mến nhấn vào từ thủ thỉ, nhất bà - Cô cho trẻ đọc cùng cô. b. Đàm thoại : - Nội dung bài thơ nói về gì ? - Trẻ trả lời - 2 câu thơ đầu có giọng đọc như thế nào ? - Trẻ trả lời. - Câu nào ngắt nhịp 2/2 ? - Trẻ trả lời. - 2 Câu cuối ngắt nhịp như thế nào ? - Trẻ trả lời. - Giọng đọc 2 câu cuối thể hiện như thế nào ? - Trẻ trả lời. c.Trẻ đọc diễn cảm . Cô tổ chức cho trẻ đọc diễn cảm dưới nhiều hình thức khác nhau : - Trẻ thực hiện theo hình - Lớp (3-4 lần) thức - Tổ (3 tổ) + Lớp - Nhóm ( 2-3 nhóm ) + Tổ - Cá nhân(3-4 cá nhân) + Nhóm Cô bao quát trẻ đọc,sửa sai, hướng dẫn trẻ đọc tốt + Cá nhân. (Hương đọc hơn. cùng bạn) - Cô hỏi lại trẻ tên bài thơ. - Cô nhận xét đánh giá trẻ. - 1-2 trẻ trả lời 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ nghe cô nhận xét. 10 - Cô cho trẻ chuyển sang hoạt động khác. - Trẻ thực hiện. B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Vẽ nhà trên sân - Trò chơi: Về đúng nhà mình. - Chơi tự do C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. MTXQ: Trò chuyện về gia đình của bé * Mục đích: - Trò chuyện vơí trẻ về tên, tuổi, công việc, sở thích...các thành viên trong gia đình trẻ(Danh) * Tiến hành - Cô cho trẻ quan sát gia đình bạn Khôi - Nhà bạn Khôi có những ai ? - Cô cho trẻ cùng đếm. - Anh bạn Khôi là giới tính gì? - Sở thích của bố con là gì? - Chị con là trai hay gái ? - Cô cho 3-4 trẻ nói về gia đình mình - Cô nhận xét 2. Trò chơi: Tìm nhà (EM 2) * Mục đích - Trẻ học về số và đếm bằng cách sử dụng các thể dấu chấm(Danh) * Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số, hát bài hát tìm nhà, khi cô nói tìm ngôi nhà số và giơ thẻ tương ứng lên. Lúc này trẻ có thẻ số trùng với cô giơ lên thì chạy nhanh vè ngôi nhà có số lượng chấm tròn tương ứng. 3,Nhận xét nêu gương cuối ngày - Gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn . - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ cắm cờ. Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ Đề tài: Trò chuyện về gia đình của bé. I. Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính, công việc, sở thích của các thành viên trong gia đình (MT 3), biết địa chỉ nhà ở của gia đình (MT 4). Trả lời câu hỏi đàm thoại (Danh) 11 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển nhận thức, phát triển ngôn ngữ mạch lạc ở trẻ. (Danh) 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về gia đình, ti vi. * Tích hợp: âm nhạc, toán III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Bé quét nhà - Trẻ hát - Trong bài hát nói đến gì? - Trẻ trả lời - Những thành viên trong gia đình thì phải như thế - Trẻ trả lời nào với nhau? - GD trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình. -Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a, Quan sát – đàm thoại * Cô cho trẻ quan sát tranh gia đình ít con . - Trẻ quan sát - Đây là gia đình bạn Dũng - Trẻ trả lời - Gia đình bạn Dũng có những ai ? - Trẻ trả lời - Nhà bạn có bao nhiêu người ? - Trẻ trả lời - Có mấy người con ? - Trẻ trả lời - Vậy gia đình bạn Dũng là gia đình gì? - 1-2 ý kiến - Vì sao con biết ? - Trẻ nói dưới nhiều - Cho trẻ nhắc lại từ : Gia đình ít con. Theo nhiều hình thức hình thức : tập thể , tổ, cá nhân. - Trẻ trả lời - Ở lớp mình nhà bạn nào là gia đình ít con ? - Cô trò chuyện với trẻ - 1-2 ý kiến + Nhà con ở đâu ? - Trẻ trả lời + Bố tên là gì ? bố làm việc gì ? - 1-2 ý kiến + Mẹ tên là gì ? mẹ làm việc gì ? - Trẻ trả lời + Con có anh hay chị không ? anh chị tên là gì ? học - 1-2 ý kiến lớp mấy ? + Con có em không ? Em con tên gì ? Mấy tuổi ? - Trẻ trả lời - Mọi người trong gia đình con đối với nhau như thế - Trẻ trả lời nào ? - Trẻ trả lời - Gia đình ít con thì cuộc sống như thế nào ? - Hằng ngày ở nhà ngoài học bài con thường làm gì giúp bố mẹ ? * Cho trẻ quan sát gia đình đông con - Cô cho trẻ quan sát gia đình bạn Bảo. - Trẻ quan sát - Nhà bạn Bảo có những ai ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ cùng đếm. - 1-2 ý kiến 12 - Anh bạn Bảo là giới tính gì? - Trẻ đếm - Nhà bạn Bảo thuộc gia đình gì ? Tại sao con biết - Trẻ trả lời Vậy gia đình có 3 con trở lên là gia đình đông con - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ: gia đình đông con. - Trẻ trả lời - Gia đình đông con thì cuộc sống như thế nào ? - 1-2 ý kiến - Ở lớp mình những bạn nào thuộc gia gia đình đông - 1-2 ý kiến con ? - Sở thích của bố con là gì? - Trẻ trả lời - Em con là trai hay gái ? - 1-2 ý kiến - Cuộc sống của gia đình đông con sẽ như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô cho 3-4 trẻ nói về gia đình mình. - 3-4 ý kiến * Quan sát tranh gia đình nhiều thế hệ. - Cô cho trẻ quan sát tranh và nhận xét bức tranh. - Trong tranh có những ai ? - Trẻ trả lời - Ông bà đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Bố mẹ và con đang làm gì ? - 1-2 ý kiến -> Gia đình nhiều thế hệ là gia đình có ông bà bố mẹ và các con chung sống với nhau . - Trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ nhắc lại từ : gia đình nhiều thế hệ. - Trẻ trả lời - Nhà bạn nào giống gia đình trong tranh ? - 1-2 ý kiến - Nhà con ở đâu? - Trẻ trả lời - Con tên là gì? - 1-2 trẻ 2t trả lời - Ở nhà ông bà con làm công việc gì ? - Trẻ trả lời - Khi đi học về con giúp gì cho ông bà ? - Trẻ trả lời - Muốn thể hiện tình yêu với ông bà phải làm gì ? - Trẻ trả lời * Đàm thoại sau quan sát - Hôm nay quan sát và trò chuyện về gia đình gì ? - Trẻ trả lời - Nhà bạn nào thuộc gia đình ít con ? - Trẻ trả lời - Gia đình ít con có mấy người con ? - 1-2 ý kiến - Bố mẹ ở nhà làm công việc gì ? - 1-2 ý kiến - Nhà bạn nào thuộc gia đình đông con ? - Trẻ trả lời - Hãy kể tên các thành viên trong gia đình con? - Trẻ trả lời - Địa chỉ nhà con ở đâu? * Trò chơi củng cố: Đội nào nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chia làm 2 đội chơi, các thành viên trong đội lần lượt lên lấy thực hiện - đội 1 lấy hình ảnh gia đình đông con, đội 2 lấy hình ảnh gia đình ít con gắn lên bảng + Luật chơi: Đội nào gắn được nhiều đội đó giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ. - Trẻ chơi - Cô nhận xét khuyến khích trẻ 3.Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài - Trẻ ra ngoài 13 B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Đọc thơ: Cháu yêu bà - Trò chơi: Gia đình gấu - Chơi tự do D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm bài trong vở KNXH “Gia đình của bé” (trang 6) * Mục đích - Trẻ biết gia đình trong tranh có mấy thế hệ, giới thiệu được các thành viên trong gia đình mình (Danh) * Tiến hành - Cô giới thiệu tên bài học - Hướng dẫn trẻ cách làm - Phát vở cho trẻ - Cho trẻ thực hiện - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ 2. Trò chơi: Gia đình của bé *. Mục đích - Trẻ biết trò chuyện với các bạn về gia đình mình có những ai, làm gì. Ôn luyện kĩ năng đếm. Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình (Danh) *. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi - Cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Giáo viên đưa ảnh gia đình mình cho trẻ xem, giới thiệu những người có trong ảnh (tên, nghề nghiệp), cùng trẻ đếm số người trong bức ảnh. Sau đó đến lượt trẻ giới thiệu gia đình mình với cô và các bạn. Mỗi lần chơi giáo viên chỉ mời 1 trẻ giới thiệu về gia đình mình. - Luật chơi: Trẻ phải biết các thành viên trong gia đình mình 3, Nhận xét nêu gương cuối ngày - Gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn . - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ cắm cờ. Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Nhảy lò cò 5m. Trò chơi: Kéo co I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên vận động. Giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. (Mt7). Chơi được trò 14 chơi. (Danh nói tên vận động. Giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục. Chơi trò chơi theo cô và bạn) 2. Kỹ năng - Rèn khẳ năng quan sát, ghi nhớ, nhanh nhẹn, nhảy lò cò, phát triển thể lực đôi chân cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ có ý thức tập thể dục II. CHUẨN BỊ - Sân trường sạch sẽ, trang phục gọn gàng, vạch đích. - Tích hợp: âm nhạc III. TIẾN HÀNH. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt đông 1: Khởi động. - Cho trẻ hát “Cả nhà thương nhau” - Hát to rõ ràng - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu (đi thường , đi - Trẻ đi các kiểu mũi , đi thường, đi gót, đi thường, chạy nhẹ nhàng...). - Cho trẻ xếp đội hình: 3 hàng ngang. - Trẻ xếp hàng 2.Hoạt động 2: Trọng động. a) Bài tập phát triển chung. - Cô tập mẫu cho trẻ tập cùng. - Tập cùng cô - Cô đếm cho trẻ tập. + Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; (2l x 8 N) + Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên; (2 l x 8 N) - Tập theo hiệu lệnh + Chân 3: Đưa chân ra các phía (3 l x 8 N) - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. b) Vận động cơ bản.Nhảy lò cò 5m - Giới thiệu tên vận động - Lắng nghe, quan sát - Cô tập mẫu lần 1. - Vừa thực hiện vận động gi? - Cô tập mẫu lân 2 - kết hợp nói cách vận động: * Cô tập mẫu lân 2 kết hợp nói cách vận động - Lắng nghe, quan sát TTCB đứng một chân, chân kia nâng cao lên, gập đầu gối, hai tay chống vào hông bật nhảy tại chỗ 3 lần, sau đó bật nhảy lò cò về phía trước (5m) tới vạch đích thì dừng lại. đổi chân nhảy lò cò về vị trí ban đầu - 1-2 ý kiến - Cô vừa tập vận động gì? cô tập như thế nào? - 2 trẻ tập - Mời 2 trẻ khá lần lượt lên tập mẫu. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ tập lần lượt - Bao quát, sửa sai cho trẻ. - Động viên, khuyến khích trẻ. - 2-3 ý kiến - Chúng mình vừa tập vận động gì? - Tập vận động như thế nào? - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục c) Chơi trò chơi “Kéo co” - Trẻ trả lời 15 - Cô nói tên trò chơi - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi => Cô khái quát cách chơi: - Chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi, động viên, khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCĐ: Quan sát gia đình ít con. - Trò chơi: Về đúng nhà mình. - Chơi tự do C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở tạo hình: Cắt, dán ngôi nhà (trang 8) * Mục đích - Biết cắt các hình để dán thành ngôi nhà (Danh) * Tiến hành - Cô giới thiệu tên bài học - Hướng dẫn trẻ thực hiện - Phát vở cho trẻ - Cho trẻ thực hiện + Cô nhận xét, động viên tuyên dương trẻ 2. Trò chơi: Cái túi bí mật * Mục đích - Trẻ tìm và đoán đồ vật bằng xúc giác (Danh) * Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Nêu cách chơi: 2 trẻ chơi 1 lần. Một trẻ tả cho cả lớp nghe tên gọi, công dụng và 1 vài đặc điểm cấu tạo của 1 đồ vật bất kì đựng trong túi. Một trẻ khác thò tay vào túi tìm đúng vật bạn đã kể. Nếu tìm đúng, trẻ đó được quyền mời người lên thế chỗ của mình. - Cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi và tuyên dương trẻ 3, Nhận xét nêu gương cuối ngày - Gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn . - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ cắm cờ. Thứ sáu, ngày 01 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI. Đề tài : Làm quen với chữ e, ê. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức 16 - Nhận dạng được chữ cái e, ê trong bản chữ cái tiếng Việt. Biết được đặc điểm chữ cái, sự giống và khác nhau giữa chữ e,ê. Biết chơi trò chơi. (Danh) (MT9) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, tri giác, ghi nhớ, kỹ năng phát âm, quan sát, nhận biết, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. (Danh) 3. Thái độ - Trẻ yêu thương người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ - Tranh bà bế bé; em bé. + Thẻ chữ cái e, ê. - Tích hợp: toán, âm nhạc. III. TIẾN HÀNH HOẠT DỘNG CỦA CÔ HOẠT DỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ cùng hát “Cả nhà thương nhau”. - Hát to rõ ràng => Giáo dục: Trẻ yêu thương người thân trong gia đình 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a) Làm quen chữ e, ê. * Làm quen chữ e - Cô dùng hình thức “trời tối- trời sáng” đưa tranh ra - Hứng thú cho trẻ quan sát. - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh. - Đọc từ dưới tranh - Cô ghép thẻ chữ dời dưới tranh. - Trẻ ghép - Trong từ em bé có mấy tiếng? - 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ tìm chữ cái đứng đầu trong tiếng thứ nhất - Trẻ tìm - Cô giới thiệu chữ cái e, cô giới thiệu chữ e in thường, - Trẻ nghe chữ e viết thường, cách viết khác nhau đều phát âm giống nhau là e. Chữ in thường dùng viết sách, báo, chữ thường dùng viết hàng ngày. - Cô cho trẻ tri giác chữ e in rỗng. - Tri giác - Con thấy chữ e có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến - Đặc điểm chữ e: Gồm một nét cong hở phải và 1 nét - Trẻ lắng nghe ngang - Cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô phát âm mẫu 3 lần và giới thiệu cách phát âm: - Trẻ lắng nghe Khi phát âm cô mở ngang miệng đẩy hơi phát âm e. - Cô cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức - Trẻ phát âm ( Cô sửa sai cho trẻ) - Mở rộng thấy chữ e ở đâu? - 1-2 trẻ trả lời * Làm quen chữ ê. Cho trẻ quan sát tranh: Bà bế bé - Dùng hình thức “ Trốn cô” - Cô đưa tranh Bà bế bé 17 - Cô đọc mẫu, cho trẻ đọc từ dưới tranh. - Đọc từ dưới tranh - Trẻ ghép thẻ chữ rời. - Trẻ ghép - Tìm dấu thanh và chữ cái đã học. - 1-2 ý kiến - Cô giới thiệu chữ cái mới. Cô giới thiệu chữ ê in - Trẻ tìm thường, chữ ê viết thường. Chữ e in thường dùng viết - Trẻ nghe sách báo, chữ ê viết thường dùng viết hàng ngày. - Cô cho trẻ viết chữ ê trên lòng bàn tay - Tri giác - Cô cho trẻ nói đặc điểm chữ ê? - 1-2 ý kiến - Đặc điểm: Chữ ê gồm một nét cong tròn hở phải, một - Trẻ lắng nghe nét ngang và có mũ ở phía trên là 1 nét xiên phải nối với 1 nét xiên trái - Cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô phát âm mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức. - Trẻ phát âm (Cô sửa sai cho trẻ) - Mở rộng thấy chữ ê ở đâu? - 1-2 trẻ trả lời b) So sánh chữ e, ê. - Chữ e, ê có điểm gì giống nhau? (đều là nét cong tròn - 3-4 trẻ so sánh hở phải, 1 nét ngang). + Khi so sánh che dấu của chữ ê để trẻ nhận rõ. - Chữ e, ê khác nhau ở điểm nào? + Chữ e không có dấu. + Chữ ê có dấu mũ ở phía trên - Cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô khái quát. c) Luyện tập - Trò chơi 1 “Tìm chữ nhanh theo yêu cầu” - Tìm theo yêu cầu - Phát rổ cho trẻ, cô yêu cầu trẻ tìm chữ theo dấu hiệu đặc điểm - Trò chơi 2 “ Săn tìm chữ cái”( EL 17) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Chú ý - Cô nêu cách chơi: Phát cho mỗi bạn 1 thẻ chữ cái, đi vòng tròn quanh lớp hát hoặc đọc thơ, khi có hiệu lệnh “ghép đôi, ghép đôi” thì các con chạy đi tìm 1 bạn có chữ cái giống chữ cái với mình và đứng thành 1 cặp. - Luật chơi: Bạn nào chưa tìm được sẽ phải tìm lại cho đúng - Trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần . ( Cô bao quát trẻ chơi) - Cô cùng trẻ nhận xét kết quả, động viên trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng - Đi nhẹ nhàng B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Hát: bé quét nhà 18 - TC: Gia đình gấu - Chơi tự do C, Hoạt động chiều 1.Lao động vệ sinh: Dạy trẻ lau dọn đồ dùng đồ chơi cuối tuần. * Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết cách lau dọn đồ dùng đồ chơi. Rèn cho trẻ có kỹ năng tự phục vụ. (Danh) * Tiến hành - Trò chuyện với trẻ về lợi ích của việc lao động vệ sinh + Sau khi chơi xong làm gì? + Khi đồ chơi bẩn phải làm gì ? - Lau như thế nào ? - Dùng đồ dùng gì để lau ? - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô cho trẻ tiến hànhlau dọn đồ dùng đồ chơi dưới sự hướng dẫn của cô. - Cô quan sát sửa sai động viên trẻ. 2. Trò chơi: Hãy đoán xem đó là ai *. Mục đích - Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để. Nhận xét và thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. (Mt2) (Danh) * Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Xếp các con rối lên trên bàn. Yêu cầu 1 trẻ mô tả 1 thành viên trong gia đình rối, nói với cả lớp không được di chuyển, cũng không được dùng tay chỉ vào rối nào mà bạn vừa mô tả, hãy tìm cách để nói đó là ai trong gia đình rối. Thêm 1 vài con rối có nhiều đặc điểm giống nhau để trẻ mô tả. - Luật chơi: Bạn nào mô tả sai phải mô tả lại - Cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi, tuyên dương trẻ 3, Nhận xét nêu gương cuối tuần - Gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn . - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ cắm cờ. 19 Tổ chuyên môn Người lập Hà Thị Thư Nguyễn Thị Sáu 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_8_chu_de_gia_dinh_chu_de_nhanh_g.pdf