Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025
Chủ đề: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng Tuần: 22 (Từ ngày 24 tháng 2 năm 2025 đến ngày 28 tháng 2 năm 2025) Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra, + Tay: Đưa 2 tay ra phía trước, lên cao. Thể + Bụng: Đưa tay lên cao, cúi gập người. dục + Chân: Ngồi xuống, đứng lên sáng Trò chơi : “ Đồng hồ quả lắc” Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen từ: từ: từ: từ: từ: Làm - Con gấu - Con hổ. - Con khỉ - Con voi - Sư tử quen tiếng (MT 11 –63) Việt TDKN Văn học Toán Chữ cái MTXQ Hoạt Ném và bắt Dạy trẻ đọc + Số 9 (tiết 2) Trò chơi chữ Tìm hiểu một động bóng bằng hai thơ diễn cảm: cái h,k số con vật học tay. Hổ trong sống trong (MT 14.1 – vườn thú rừng CS 3). (MT 4) (MT 17) HĐCCĐ HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: DH: Chú voi Quan sát Quan sát Dạy trẻ đọc Quan sát Hoạt con ở bản tranh con hổ , tranh con khỉ , thuộc đồng tranh con sư động Đôn con cáo con hươu cao dao: Con voi tử , con chó ngoài TCVĐ: Gấu TCVĐ: Mèo cổ TCVĐ: Mèo sói trời và ong và chim sẻ TCVĐ: Mèo và chim sẻ TCVĐ: Gấu Chơi tự do Chơi tự do và chim sẻ Chơi tự do và ong Chơi tự do Chơi tự do 1 - Góc phân vai: Bán hàng – phòng khám thú y - Góc chơi xây dựng: Xây vườn bách thú - Góc tạo hình: Vẽ tô màu, cắt, xé dán, nặn một số con vật sống trong rừng Hoạt - Góc thư viện: Xem tranh ảnh, làm Abuml về một số động vật sống trong rừng. động Bồi tranh chữ cái bằng sỏi, hột hạt. chơi - Góc toán, khoa học: Đếm một số con vật sống trong rừng và đặt số tương ứng trong phạm vi 9; chơi các trò chơi với số lượng từ 1 - 9. * ÔN KTC: * Trò chơi: * Trò chơi: * Thực hiện * Ôn lại bài Trò chơi: Đội Bắt lấy và nói Làm sách vở kỹ năng thơ đã học Hoạt nào khéo đếm (EM 4) sống trong tuần động * Trò chơi: * Trò chơi : chiều * Dạy trẻ đọc Nhảy vào ô Hãy làm theo * Nêu gương bài thơ Hổ chữ (EL19) tôi (EL 24) cuối tuần trong vườn thú (MT 33.2) ( MT 30- CS40) Cất dọn đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh, nêu gương trả trẻ cuối ngày. Chuyên môn duyệt Người lập Ký bởi: NGUYỄN THỊ HUYÊN Thời gian ký: 23/02/2025 20:24:48 Ký bởi: PHẠM THỊ HƯƠNG Thời gian ký: 23/02/2025 09:49:33 2 Tuần 22: Chủ đề: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng Thời gian thực hiện: Từ 24/2/2025 ->28/2/2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra, + Tay: Đưa 2 tay ra phía trước, lên cao. + Bụng: Đưa tay lên cao, cúi gập người. + Chân: Ngồi xuống, đứng lên Trò chơi : “ Đồng hồ quả lắc” I. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh của cô. Trẻ biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh của cô Trẻ biết chơi trò chơi. - 3 tuổi: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô . Trẻ biết chơi trò chơi. - 2 tuổi: Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng, bụng, chân theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi cùng cô và các anh chị. 2. Kĩ năng: - 4+5T: Rèn trẻ chú ý xếp hàng, phối hợp tay, chân nhịp nhàng. - 2+3T: Rèn trẻ xếp hàng, kết hợp tay chân tập các động tác. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ tính kỷ luật. Trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Không gian hoạt động: Chỗ tập, sạch, phẳng, an toàn. - Sắc xô, quả bông, trang phục gọn gàng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Khởi động: - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi - Trẻ thực hiện. theo hiệu lệnh của cô: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót chân - đi thường - Đi má bàn chân - Đi thường- Chạy chậm- Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi thường. Xếp đội hình hàng dọc, quay trái, dãn hàng HĐ 2: Trọng động: - Trẻ tập kết hợp gậy và quả bông - Trẻ tập + Hô hấp: Hít vào, thở ra . Hít vào thật sâu: 2 tay dang ngang, đưa hai tay ra phía trước, giơ lên cao. . Thở ra từ từ: 2 tay thả xuôi xuống, đưa 2 tay ra trước, bắt chéo trước ngực. - Tay : Đưa 2 tay ra phía trước, lên cao. 3 TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai - Trẻ tập/(2lx8n) + Đưa 2 tay ra phía trước + Đưa thẳng 2 tay lên cao + Đưa 2 tay ra phía trước + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người - Bụng: Đưa tay lên cao, cúi gập người. TTCB: Đứng thẳng, 2 tay đưa lên cao. - Trẻ tập (2lx8n) + Đứng thẳng, 2 tay đưa lên cao. + Cúi gập người tay trạm mũi bàn chân, đứng thẳng. - Chân: Ngồi xuống, đứng lên - Trẻ tập (2lx8n) + Hai tay chống hông, ngồi xuống + Hai tay chống hông, ngồi xuống Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: “ Đồng hồ quả lắc ” + Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô tiến hành cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3: Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập. - Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG CHƠI - Góc phân vai: Bán hàng – phòng khám thú y - Góc chơi xây dựng: Xây vườn bách thú - Góc tạo hình: Vẽ tô màu, cắt, xé dán, nặn một số con vật sống trong rừng - Góc thư viện: Xem tranh ảnh, làm Abuml về một số động vật sống trong rừng. Bồi tranh chữ cái bằng sỏi, hột hạt. - Góc toán, khoa học: Đếm một số con vật sống trong rừng và đặt số tương ứng trong phạm vi 9; chơi các trò chơi với số lượng từ 1 - 9. I. Mục đích yêu cầu. 1, Kiến thức: - 5 tuổi: Biết tên các góc chơi, biết nội dung chơi ở các góc, biết nhập vai chơi, biết phản ánh một số công việc của người lớn qua vai chơi, trưởng trò biết phối hợp với cô để thỏa thuận với các bạn về một số nội dung chơi, hành động đúng với vai chơi và thiết lập được các quan hệ chơi. - 4 T: Biết tên các góc chơi, vai chơi, biết phản ánh một số công việc của người lớn. Biết chơi cùng nhóm bạn. - 3T: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi cùng các anh chị. - 2T: Trẻ biết chơi cùng các anh chị Tháo lắp, lồng được 3-4 hộp tròn, 2. Kĩ năng: - 4-5 tuổi:: Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, hành động vai, liên kết góc chơi, phát triển ngôn ngữ “ chơi’’ và khả năng giao tiếp cho trẻ. 4 -2-3 tuổi: Rèn tư duy, ngôn ngữ, hành động cho trẻ. - Trẻ có kĩ năng xếp, xây, lắp ghép, vẽ, tô màu,cắt, gấp. 3. Giáo dục: - Trẻ đoàn kết trong khi chơi. Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng góc phân vai : 1 số con vật tự tạo như con hổ, con voi, con hươu... - Đồ dùng góc xây dựng: Các nút ghép, khối hình, cây xanh, gạch, bay xây, dao xây - Đồ dùng góc tạo hình: Bút màu, giấy A4, đất nặn... - Đồ dùng góc thư viện: Tranh ảnh, lô tô về một số con vật sống trong rừng, cuốn album, sỏi, hột hạt(hạt ngô, hạt đỗ) - Đồ dùng góc toán, khoa học: Thẻ số 1-9. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát“Giờ chơi đến rồi, giờ chơi - Trẻ hát và đi dạo cùng cô đến rồi. Nào bạn ơi, nào bạn ơi. Mau đến đây vui chơi nào. Mau đến đây vui chơi nào. Mau lại đây. Mau lại đây” - Cho trẻ phát hiện xem ở trên xốp có gì đó - Trẻ nói (khăn đậy hộp quà) thú vị? 2. HĐ2: Phát triển bài 2.1 Thỏa thuận chơi -Cho trẻ mở hộp quà cho cả lớp khám phá. - 1 trẻ mở hộp quà - Trước khi chơi trò chơi với quả bóng này cô muốn lớp mình bầu cho cô 1 bạn làm trưởng - Trẻ bầu trưởng trò trò nào! *TC “Bắt lấy và nói” - Cách chơi: Bạn trưởng trò sẽ lăn quả bóng này về phía bạn nào bạn đó sẽ bắt lấy và nói ý tưởng của mình về các góc chơi hôm nay nhé! - Trưởng trò lăn bóng cho các bạn. Trẻ lần - Trưởng trò phối hợp cùng cô lượt nói ý tưởng của mình về các góc chơi. cho các bạn thỏa thuận. Góc phân vai: + Hôm nay các bạn sẽ bán mặt hàng gì? - Trẻ nhận vai theo ý thích + Để bán được nhiều hàng thái độ của cô bán - 5 tuổi trả lời hàng phải như thế nào? + Phòng khám thì cần có ai? -1-2 ý kiến của trẻ + Bạn nào chơi góc phân vai? - Trẻ nhận vai theo ý thích Góc xây dựng: + Để xây được vườn bách thú cần có ai? - Cá nhân trẻ ý kiến + Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - 5 tuổi ý kiến +Các cô chú công nhân làm việc như thế nào? - 3,4 tuổi: Chăm chỉ làm việc + Bạn nào chơi góc xây dựng? - Trẻ nhận vai 5 Cô thấy các bạn chơi trò chơi với bóng rất vui, còn 1 hộp quà nữa ngay bây giờ cô và các con cùng khám phá nhé, bạn nào muốn khám phá món quà này nào! Trưởng trò mở hộp quà - Trưởng trò thực hiện Góc tạo hình + Góc tạo hình sẽ làm gì? - 1,2 ý kiến của trẻ. + Làm xong các sản phẩm các con sẽ làm gì? - 1,2 ý kiến của trẻ Góc sách truyện + Trong hộp quà có gì? - 4,5 tuổi ý kiến + Với đồ dùng này các bạn sẽ chơi ở góc nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Góc thư viện các bạn sẽ làm gì? + Bạn nào chơi ở góc thư viện? - Trẻ nhận vai Góc khoa học-toán - TT: Trong hộp quà vẫn còn có các đồ dùng. Các bạn hãy cùng quan sát xem tớ có gì? - Trẻ ý kiến + Với đồ dùng này các bạn sẽ chơi ở góc nào? - Góc khoa học toán + Góc toán - khoa học các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ nêu ý tưởng góc chơi + Vậy hôm nay chúng mình chơi ở mấy góc? - Trẻ trả lời: 4 góc + Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? - Trẻ ý kiến + Khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - 1,2 ý kiến của trẻ + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? - Trẻ ý kiến Cô đồng ý với các bạn hôm nay chúng mình sẽ chơi ở góc xây dựng, sách truyện tạo hình, phân vai và góc toán khoa học và thiên nhiên. Cô chúc các bạn có buổi chơi thật vui vẻ nhé. - Hãy lấy biểu tượng về góc chơi của mình - Trẻ cầm biểu tượng về góc nào. chơi. 2.2 Quá trình chơi - Cô cho trẻ chơi; cô gợi ý trẻ chơi và xử lí - Trẻ chơi ở các góc. kịp thời các tình huống xảy ra. - Nhắc nhở trưởng trò làm đúng vai của mình. Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú chơi của trẻ và thiết lập các mối quan hệ giữa các góc chơi. 2. 3 Nhận xét buổi chơi - Cô cùng trưởng trò đi nhận xét các góc chơi - Trẻ giới thiệu sản phẩm - Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét công trình - Trẻ đến góc xây dựng của các bạn góc xây dựng . + Bạn trưởng nhóm giới thiệu về công trình. - Nhóm trưởng giới thiệu + Các bạn nhận xét công trình của các bạn - Trẻ 4, 5 tuổi nhận xét góc xây dựng. - Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò. - Trẻ nhận xét trưởng trò Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khuyến - Trẻ nghe 6 khích tuyên dương tinh thần đoàn kết, sự sáng tạo, động viên trẻ rụt rè cố gắng hơn. 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ đọc thơ: Hổ trong vườn thú và - Trẻ đọc thơ và cất đồ chơi thu dọn đồ chơi. ___________________________________________________ Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2025 Làm quen tiếng Việt Đề tài: Làm quen từ: Con gấu I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ ‘‘Con gấu” và câu: và phát triển thành câu theo định hướng “Con gấu màu đen; Con gấu ăn mật ong; Con gấu sống trong rừng” và trẻ biết phát triển thành câu theo ý thích. - 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu nhớ và nói đúng từ ‘‘Con gấu” và phát triển thành câu theo hướng dẫn: “Con gấu màu đen; Con gấu ăn mật ong; Con gấu sống trong rừng”. - 3 tuổi: Trẻ biết nghe nhớ và nói được từ Con gấu và câu Con gấu màu đen theo hướng dẫn của cô - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nhớ và nói theo từ con gấu và câu theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kĩ năng phát âm chuẩn, rõ ràng, mạch lạc, mở rộng vốn từ, không nói ngọng từ ‘‘Con gấu” và câu: “Con gấu màu đen; Con gấu thích ăn mật ong; Con gấu sống trong rừng” - Trẻ 3, 2 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng từ và câu cô cung cấp. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý và bảo vệ động vật quý hiếm. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con gấu III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chơi: Lắng nghe âm thanh + Cho trẻ lắng nghe tiếng kêu của con gấu, trẻ sẽ - Trẻ lắng nghe và đoán đoán xem đó là tiếng kêu của con vật gì? tiếng kêu 2, HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu và thực hành - Cô đưa tranh con gấu cho trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ gì đây? - Quan sát, nhận xét - Cô nói mẫu Con gấu 3 lần - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức lớp ,tổ, nhóm, - Trẻ lắng nghe cá nhân - Nói từ dưới nhiều hình - Cô sửa sai cho trẻ thức - Với từ con gấu con co thể phát triển thành câu như 7 thế nào? - Trẻ phát triển câu - Con gấu màu gì? Câu: Con gấu màu đen; + Con gấu có màu gì? - Cô nói: “Con gấu màu đen” (3 lần) - Trẻ quan sát - Cô mời cả lớp nói câu: Con gấu màu đen - Lắng nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ tung, bắt bóng và nói câu: Con gấu màu - Trẻ nói câu dưới nhiều đen theo tổ, nhóm, cá nhân. (Sửa sai cho trẻ) hình thức + Con gấu thích ăn gì nhất? - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con gấu thích ăn mật ong (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ đọc câu dưới nhiều nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) hình thức + Con gấu là động vật sống ở đâu? - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con gấu sống trong rừng(3 lần) - Trẻ đọc câu dưới nhiều - Cô cho trẻ đọc câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và chuỗi câu b, Củng cố * Trò chơi: ‘‘Truyền tin’’ - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành hàng ( 2-3 hàng) để thi xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. - Lắng nghe và tham gia - Cô gọi 1 trẻ của mỗi nhóm và nói thầm với mỗi trẻ chơi cùng 1 từ hoặc câu. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin trước và đúng là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe Hoạt động học: Thể dục Đề tài: Ném và bắt bóng bằng hai tay. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, biết dùng sức của đôi tay ném và bắt bóng bằng hai tay với người đối diện khoảng cách 4m (MT 14.1 – CS 3). Trẻ biết phối hợp tay nhịp nhàng để bắt bóng, không làm rơi bóng xuống đất. Trẻ biết chơi trò chơi vận động. - 4 tuổi: Trẻ biết tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m) (MT 6.1), biết chơi trò chơi. 8 - 3 tuổi: Trẻ biết tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m). ( MT 13) - 2 tuổi: Trẻ biết phối hợp vận động tay - mắt khi tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m. (MT 6) 2. Kĩ năng: - 5 tuổi: Rèn khả năng ném đúng hướng, khả năng phản ứng nhanh nhẹn. Rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin cho trẻ. - 4 tuổi: Rèn khả năng ném đúng hướng, kĩ năng phản ứng nhanh nhẹn, mạnh dạn tự tin - 3 tuổi: Rèn khả năng ném đúng, rèn kĩ năng mạnh rạn cho trẻ - 2 tuổi: Biết cách ném dưới sự giúp đỡ của cô. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu thích luyện tập, nhanh nhẹn trong khi vận động. II. Chuẩn bị - Lớp tập sạch sẽ, rộng đủ tập thể dục và chơi - Bóng đủ cho học sinh - Rổ đựng bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ xúm xít quanh cô, trò chuyện, - Trẻ trò chuyện cùng cô hướng trẻ vào bài học. - Cho trẻ đi thành vòng tròn – Đi các kiểu đi - Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô kết hợp chạy theo hiệu lệnh của cô: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót chân - Đi thường – Đi bằng má chân – đi thường - chạy chậm – chạy nhanh – chạy chậm – đi thường - 3 hàng dọc, quay trái, giãn hàng Họat động 2: Trọng động - BTPTC: - Trẻ tập các động tác của bài tập phát triển chung - Tay : Đưa 2 tay ra phía trước, lên cao. - 3L x 8N TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai + Đưa 2 tay ra phía trước + Đưa thẳng 2 tay lên cao + Đưa 2 tay ra phía trước + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người - Bụng: Đưa tay lên cao, cúi gập người. - 2L x 8N TTCB: Đứng thẳng, 2 tay đưa lên cao. + Đứng thẳng, 2 tay đưa lên cao. + Cúi gập người tay trạm mũi bàn chân, đứng thẳng. - Chân: Ngồi xuống, đứng lên - 2L x 8N 9 + Hai tay chống hông, ngồi xuống + Hai tay chống hông, ngồi xuống Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ. - VĐCB: Ném và bắt bóng bằng hai tay. + Cô tập mẫu: - Lần 1: Tập đầy đủ không giải thích - Trẻ chú ý quan sát - Lần 2: Cô vừa tập vừa giải thích đầy đủ - Trẻ 5 tuổi quan sát và lắng các bước của vận động: Cô đứng đối diện, nghe cách nhau khoảng 4 m. Cô cầm bóng bằng 2 tay đưa lên cao và ném cho người đứng đối diện mình. Người đối diện bắt bóng bằng hai tay và ném ngược lại. - Cho 2 trẻ 5T lên làm, cả lớp quan sát. - 2 trẻ lên thực hiện + Cô hướng dẫn trẻ 4 tuổi: Tung bắt bóng - Trẻ 4 tuổi quan sát và lắng với người đối diện nghe + Cô hướng dẫn trẻ 2,3 tuổi: Tung bắt bóng - Trẻ 2,3 tuổi quan sát và lắng với bạn nghe - Trẻ thực hiện - Lần lượt cho 2 bạn của 2 hàng của các độ - Trẻ tập tuổi lên làm, xong về đứng cuối hàng, rồi đến 2 bạn tiếp theo cho đến hết hàng. - Cho các trẻ yếu lên thực hiện lại. - Cô quan sát, động viên, sửa sai, khen trẻ - Cho trẻ nhắc lại tên vận động cơ bản. - Trẻ 5 tuổi trả lời * TCVĐ: “Đua ngựa” - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Trẻ đứng thành 3 tổ. Cô giáo - Trẻ lắng nghe cô nêu cách nói: "Các con giả làm các con ngựa. Bây giờ chơi, luật chơi. chúng ta chơi đua ngựa. Khi chạy, các con nhớ làm động tác chạy như ngựa phi bằng cách nâng cao đùi lên. Thi xem ai làm giống ngựa phi nhất và nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc".Các bạn 2,3 tuổi sẽ chạy nhanh về đích nhé. Khoảng cách là từ vạch xuất phát đến đích là 5m + Luật chơi: Nhóm nào chạy về nhanh sẽ dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cho nhàng 1-2 vòng . trẻ đi lại nhẹ - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 10 Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: DH: Chú voi con ở bản Đôn TCVĐ: Gấu và ong Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung, hát thuộc lời và hát đúng giai điệu bài hát “Chú voi con ở bản Đôn” của tác giả Phạm Tuyên. Biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả và hát thuộc lời bài hát “Chú voi con ở bản Đôn” của tác giả Phạm Tuyên. Biết chơi trò chơi. - 2, 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả và hát thuộc lời bài hát “Chú voi con ở bản Đôn” của tác giả Phạm Tuyên theo khả năng của trẻ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - 4+5 tuổi: Rèn khả năng nghe hát, hát đúng nhịp, rèn khả năng cảm thụ âm nhạc. Phát triển tai nghe âm nhạc cho trẻ. - 2+3 tuổi: Rèn khả năng nghe và cảm thụ âm nhạc cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ ngoan, hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị - Xắc xô, ghế, vòng, phấn, ngựa gỗ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Con vỏi con voi” - Trẻ chơi Hướng trẻ vào nội dung bài học HĐ 2: Phát triển bài DH: “Chú voi con ở bản Đôn” - Cô hát mẫu: + Lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Bài hát tên là “Chú voi con ở bản Đôn” của - Trẻ chú ý tác giả Phạm Tuyên + Lần 2: Giảng giải giúp trẻ hiểu nội dung: Đàm thoại: . Bài hát tên là gì? Do tác giả nào sáng tác? - 3, 4 tuổi ý kiến . Bài hát nói về gì? - 4T: Chú voi con . Bài hát có giai điệu như thế nào? - 5T: Giai điệu vui tươi - Dạy trẻ hát: Cho trẻ hát theo tổ(3 tổ), - Trẻ hát nhóm(4 nhóm), cá nhân(5 trẻ) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả - Trẻ trả lời Cô hát lại bài hát 1 lần TCVĐ: “Gấu và ong” - Cách chơi: Quy định một nửa lớp là “ nhà 11 của gấu”, nửa kia là “khu rừng”, đặt 1 cái ghế ở giữa “khu rừng” làm “tổ ong”, giữa rừng và nhà gấu là những cái cổng. Cô làm ong ( hoặc chọn 1 trẻ làm ong). Khi cô nói: Nào các chú gấu đi vào rừng kiếm mật. Các con gấu đi xung quanh tổ ong để lấy mật ong. Khi phát hiện gấu đến tổ thì ong bay ra ( giơ hai tay dang ngang bay quanh khu - Trẻ chú ý rừng). Khi thấy ong bay ra thì các con gấu chạy chui qua cổng để về nhà mình. Sau đó ong lại vào tổ, các con gấu lại tiếp tục đi kiếm ăn. - Luật chơi: Gấu đi và về đều phải chui qua cổng.. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3-4 lần - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ chú ý lắng nghe Chơi tự do - Cô giới thiệu đồ dùng, đồ chơi vòng, phấn - Tiến hành cho trẻ chơi - Trẻ chú ý (Cô bao quát trẻ chơi) - Lớp chơi tự chọn - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3: Kết luận: - Trẻ chú ý - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ đọc thơ “Chú bò tìm bạn” - Trẻ đọc HOẠT ĐỘNG CHIỀU * ÔN KTC: Trò chơi: Đội nào khéo - Mục đích củng cố cho trẻ kỹ năng ném - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, biết dùng sức của đôi tay ném và bắt bóng bằng hai tay với người đối diện khoảng cách 4m - 4 tuổi: Trẻ biết tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m) - 3 tuổi: Trẻ biết tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m). - 2 tuổi: Trẻ biết phối hợp vận động tay - mắt khi tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m. Cô chia lớp làm 3 đội chơi, nhiệm vụ của đội chơi như sau: + Trẻ 5t: ném và bắt bóng bằng hai tay với người đối diện khoảng cách 4m + Trẻ 4 tuổi: Tung bắt bóng với người đối diện + Trẻ 2,3 tuổi: Tung bắt bóng với bạn + Cô nêu luật chơi: Bạn nào tập sai sẽ phải tập lại 12 - Cô tiến hành cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi, động viên trẻ * Dạy trẻ đọc bài thơ Hổ trong vườn thú - Mục đích: Trẻ thuộc thơ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Chuẩn bị: Nội dung bài thơ “Hổ trong vườn thú” - Cách tiến hành: - Cô đọc bài thơ cho trẻ nghe - Bài thơ nói về con gì? - Tổ chức cho trẻ đọc thơ “Hổ trong vườn thú” (Cô bao quát,hướng dẫn trẻ đọc bài thơ) + Cả lớp đọc thơ + Tổ đọc thơ + Nhóm đọc thơ + Cá nhân đọc bài thơ - Cô khen ngợi trẻ. - Chúng mình muốn đọc bài thơ này được diễn cảm và hay hơn để giờ học ngày mai cô cho chúng mình đọc nhé * Đánh giá mục tiêu - 5 tuổi: Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. (MT 33.2) - 4 tuổi: Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau (MT 20.2) - 3 tuổi: Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi (MT 19) - 2 tuổi: Ăn được các loại thức ăn khác nhau - Thực hiện trong giờ ăn của trẻ *Cất dọn đồ dùng đồ chơi, vệ sinh, nêu gương trả trẻ cuối ngày. - Lau dọn, vệ sinh, xếp đồ dùng đồ chơi các góc - Nêu gương - Cho trẻ kề về công việc trẻ làm được trong 1 ngày - Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan làm được nhiều việc tốt, và động viên khuyến khích trẻ chưa thực hiện được công việc trong ngày, cần cố gắng vào những ngày tiếp theo. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về 13 Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025 Làm quen tiếng Việt Đề tài: Làm quen từ: Con hổ. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ ‘‘Con hổ” và phát triển thành câu theo định hướng: “Con hổ có lông vằn; Con hổ chạy nhanh. Con hổ sống trong rừng”. Trẻ biết phát triển thành câu theo ý thích. - 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu nhớ và nói đúng từ ‘‘Con hổ” và phát triển thành câu theo hướng dẫn: “Con hổ có lông vằn; Con hổ chạy nhanh. Con hổ sống trong rừng”. - 3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu nhớ và nói được từ con hổ và câu con hồ lông vằn theo hướng dẫn của cô - 2 tuổi: Trẻ biết nghe nhớ và nói theo từ con hồ và câu con hồ lông vằn theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng phát âm chuẩn, rõ ràng, mạch lạc, mở rộng vốn từ, không nói ngọng từ ‘‘Con hổ” và câu: “Con hổ có lông vằn; Con hổ chạy nhanh. Con hổ sống trong rừng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu. - Trẻ 3, 2 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng từ và câu. 3. Giáo dục - Trẻ ngoan, vâng lời và yêu quý và bảo vệ động vật quý hiếm II. Chuẩn bị - Hình ảnh con hổ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô + Các con đang học chủ đề gì? - 5T: Chủ đề động vật + Các con biết những con vật nào sống trong rừng? - Trẻ 3, 4T trả lời + Con vật nào hung ác? Con nào hiền lành? =>Cô giáo dục trẻ và hướng trẻ vào bài học 2, HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Cô đưa hình ảnh ra cho trẻ quan sát nhận xét: - Quan sát, nhận xét + Cô có hình ảnh con gì đây? - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu: Con hổ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Nói từ dưới nhiều hình cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức - Với từ “ Con hổ” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể đặt - 5 tuổi trả lời được câu như thế nào? + Con hổ có bộ lông như thế nào? - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: con hổ có lông vằn (3 lần) - Lắng nghe 14 - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân (Sửa sai cho trẻ) hình thức + Khi săn mồi con hổ chạy như thế nào? - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con hổ chạy nhanh (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) hình thức + Con hổ sống ở đâu ? - 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con hổ sống trong rừng (3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu - 3, 4, 5 tuổi trả lời gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và chuỗi câu b, Củng cố * Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô đưa hình ảnh ra, cô - Lắng nghe và tham gia cho một trẻ lên chỉ vào hình ảnh trẻ nói từ hoặc câu chơi đã học. - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần. - Sau mỗi lần trẻ chơi cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3, HĐ3: Kết thúc +Con vừa được làm quen với từ và câu nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học: Văn học Đề tài : Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Hổ trong vườn thú I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, trẻ nghe hiểu nội dung bài thơ và đọc diễn cảm bài thơ: Hổ trong vườn thú. (MT 4) - 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. Trẻ biết đọc thuộc bài thơ: Hổ trong vườn thú. (MT3) - 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ đọc thuộc bài thơ: Hổ trong vườn thú theo cô và các bạn. (MT 3) - 2 tuổi: Trẻ đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ và đọc thơ theo khả năng. (MT3) 2. Kĩ năng: - 5 tuổi: Trẻ chú ý, quan sát, ghi nhớ bài thơ để đọc thơ diễn cảm, tư duy trả lời câu hỏi rõ ràng, Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 3-4 tuổi: Trẻ chú ý, quan sát, ghi nhớ rèn trẻ đọc thơ, tư duy trả lời câu hỏi, Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - 2 tuổi : Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục 15 - Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật quen thuộc, bảo vệ các động vật sống trong rừng và không lại gần những con vật gây nguy hiểm. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh nội dung bài thơ: Hổ trong vườn thú III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô đọc câu đố: - Trẻ giải câu đố Lông vằn lông vệ mắt xanh Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi Thỏ nai gặp phải hỡi ôi Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng. Là con gì? + Con hổ sống ở đâu? - 4+5t: Con vật sống trong rừng + Ngoài ra con còn biết những con vật nào - 5 tuổi: trẻ kể sống trong rừng nữa? -> Cô khái quát lại giáo dục trẻ, hướng trẻ - Trẻ nghe vào nội dung bài học HĐ2: Phát triển bài. Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Hổ trong vườn thú - Cô đọc 1 đoạn thơ trong bài thơ - Trẻ chú ý + Hỏi trẻ đó là bài thơ nào? Tác giả? - 3,4,5 tuổi: Bài thơ “Hổ trong vườn thú, t/g: Vũ Quang Vinh”. - Cô đọc thơ lần 1 - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ tên tác giả - 3,4,5 tuổi trả lời - Cô đọc thơ lần 2 kết hợp hình ảnh: + Hỏi trẻ nội dung bài thơ - 4,5 tuổi trả lời Bài thơ nói về bạn nhỏ đến chơi ở vườn bách thú, thấy có chú hổ vằn có đôi răng nanh dữ tợn, móng vuốt sắc, và con hổ rất buồn vì nhớ rừng xanh, có bé đến thăm nên hổ cũng được vui hơn. Giáo dục trẻ: Hổ là động vật hung dữ nên các con chỉ được đứng từ xa quan sát... * Đàm thoại về cách đọc bài thơ diễn cảm. + Mở đầu bài thơ đã nói đến con vật gì? - 3-4 tuổi: Con hổ + Bé thấy con vật đó ở đâu? - 2-3 ý kiến + Con hổ được nhắc đến như thế nào? - 5 tuổi trả lời Những câu thơ miêu tả về con hổ thì chúng mình đọc với giọng khỏe khoắn, dứt khoát. + Khi bị bắt về ở vườn bách thú, bé thấy - Trẻ ý kiến chú hổ ntn? + Có bé đến thăm hổ thấy ntn? - 4,5 tuổi: ý kiến 16 - Câu thơ thể hiện nỗi buồn của chú hổ khi bị nhốt trong vườn thú nhớ về rừng xanh nên các con sẽ đọc với giọng trầm lắng nhé! - Bạn nào có thể lên đọc diễn cảm đoạn thơ - 5 tuổi: trả lời này nào? (Mời 1 trẻ lên đọc và sửa cách đọc cho trẻ) - Các con vừa được nghe cô đọc thơ diễn cảm bài thơ, bây giờ các con sẽ thể hiện bài thơ thật diễn cảm nhé! * Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm - Trẻ đọc thơ diễn cảm - Cô tổ chức cả lớp đọc thơ diễn cảm 2 lần + Lớp 2 lần - Mời tổ lên đọc thơ nối tiếp với hình thức + 3 tổ đọc đến câu thơ nào đưa hình ảnh phù hợp với câu thơ. - Nhóm còn lại đọc to – đọc nhỏ theo yêu + Nhóm trẻ đọc thơ diễn cảm cầu.(cô đưa tay rộng thì trẻ đọc to) - Mời 4,5 trẻ lên đọc diễn cảm + nền nhạc + 4-5 trẻ đọc nhẹ. - Cô bao quát trẻ đọc, sửa sai cho trẻ. HĐ 3: Kết luận + Các con vừa đọc diễn cảm bài thơ tên gì? - Cả lớp: Hổ trong vườn thú + Do ai sáng tác? - 2-3 ý kiến - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ nghe Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát tranh con hổ, con cáo TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ quan sát gọi đúng tên gọi, nêu được đặc điểm cơ bản, môi trường sống, thức ăn, sinh sản của con hổ và con cáo. Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Mèo và chim sẻ” - 4 tuổi: Trẻ quan sát gọi đúng tên gọi, nêu được đặc điểm cơ bản của con hổ và con cáo. Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Mèo và chim sẻ” - 2, 3 tuổi: Trẻ gọi đúng tên, nêu đặc điểm cùng cô và các bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô ,quan sát, nhận xét, mạnh dạn tự tin, phát triển tư duy ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ . - Trẻ 2, 3 tuổi: Rèn quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: - Trẻ biết tránh xa con vật nguy hiểm II. Chuẩn bị. - Tranh con hổ, phấn, vòng, lá cây 17 III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Đố bạn” và đi đến - Trẻ hát và đi đến địa điểm địa điểm quan sát: quan sát + Trong bài hát có những con gì? - Trẻ 3,4 T kể tên + Những con vật hung ác là những con vật - Trẻ ý kiến nào? Vì sao con biết? - Trẻ 4, 5T trả lời + Con nào là con vật hiền lành? Vì sao con - Trẻ nghe biết ? => Giáo dục: Tránh xa những con vật nguy hiểm Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát tranh con hổ, con cáo - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Gọi nhiều trẻ 2-3 tuổi gọi tên + Con hổ có đặc điểm như thế nào? - Trẻ 3, 4 tuổi nêu đặc điểm + Con hổ có bộ lông như thế nào? - Trẻ 4,5 tuổi ý kiến + Thức ăn của con hổ là gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Con hổ đẻ ra gì? - 4-5 tuổi: Đẻ con + Là động vật sống ở đâu? - 5 tuổi: Là động vật sống trong rừng + Con hổ là động vật hung ác hay hiền lành? - 4, 5 tuổi ý kiến Vì sao? => Cô củng cố chốt lại và giáo dục trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ quan sát tranh con cáo + Đây là con gì? - Trẻ trả lời + Con cáo có đặc điểm như thế nào? - Đẻ con + Con cáo có bộ lông như thế nào? - Bộ lông vằn + Thức ăn của con cáo là gì? - 5 tuổi: Trả lời + Con cáo đẻ ra gì? - Đẻ con + Là động vật sống ở đâu? - 5 tuổi: Là động vật sống trong rừng + Con cáo là động vật hung ác hay hiền lành? Vì sao? - 4, 5 tuổi ý kiến => Cô củng cố chốt lại và giáo dục trẻ Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ - Cách chơi: Một bạn làm cáo, còn các bạn khác sẽ làm “Mèo”. Các “chú chim sẻ” đi kiếm ăn vừa đi vừa nói “chích, chích”. “Mèo” - Trẻ chơi ngồi rình khi thấy chim sẻ đi 1 vòng thì đuổi bắt - Luật chơi: Khi đến chim sẻ đi được một - Trẻ nghe vòng thì “mèo” mới được ra. Nếu “chú chim 18 sẻ” nào bị bắt thì phải ra ngoài 1 lần chơi và - Trẻ chơi nhảy lò cò - Tiến hành cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ vệ sinh rửa tay vào lớp Chơi tự do - Cô giới thiệu đồ chơi và cho trẻ chơi với vòng, phấn, lá cây. - Trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Nhận xét tre chơi HĐ 3: Kết luận. - Cô nhận xét trẻ cho trẻ đi vệ sinh rửa tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Mục đích: Củng cố cho trẻ đọc diễn cảm bài thơ: Hổ trong vườn thú + Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn khi bóng lăn đến chỗ tổ(nhóm, cá nhân) nào thì tổ (nhóm, cá nhân) đó sẽ bắt bóng và đọc thơ - Tiến hành cho trẻ chơi - Cô nhận xét * Trò chơi : “Nhảy vào ô chữ" (EL19) +Cô có các ô trong mỗi ô có gắn thẻ chữ cái mà chúng mình đã học. Cô chia lớp thành 2 đội đứng quay mặt vào nhau. Từng bạn của mỗi đội sẽ lên bật lần lượt vào từng ô và nói to, rõ ràng chữ cái trong ô. - Luật chơi. + Bật lần lần lượt vào từng ô, không bật cách ô. + Cho trẻ chơi 2 lần. + Đổi thẻ sau mỗi lần chơi. - Cô nhận xét, cho trẻ ra chơi. *Cất dọn đồ dùng đồ chơi, vệ sinh, nêu gương trả trẻ cuối ngày. - Lau dọn, vệ sinh, xếp đồ dùng đồ chơi các góc - Nêu gương - Cho trẻ kề về công việc trẻ làm được trong 1 ngày - Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan làm được nhiều việc tốt, và động viên khuyến khích trẻ chưa thực hiện được công việc trong ngày, cần cố gắng vào những ngày tiếp theo. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về 19 Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025 Làm quen tiếng Việt Đề tài: Làm quen từ: Con khỉ I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ ‘‘Con khỉ” và phát triển thành câu theo định hướng: “Con khỉ có bốn chân; Con khỉ ăn chuối; Con khỉ trèo cây rất nhanh” và biết phát triển thành câu theo ý thích. - 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu nhớ và nói đúng từ ‘‘Con khỉ” và và phát triển câu theo hướng dẫn: “Con khỉ có bốn chân; Con khỉ ăn chuối; Con khỉ trèo cây rất nhanh.” - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nhớ và nói được từ ‘‘Con khỉ”: “Con khỉ bốn chân theo hướng dẫn của cô - 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nhớ và nói theo từ và câu theo khả năng của trẻ 2. Kĩ năng - Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kĩ năng phát âm chuẩn, rõ ràng, mạch lạc, mở rộng vốn từ, không nói ngọng từ ‘‘Con khỉ” và câu: “Con khỉ có bốn chân; Con khỉ ăn chuối; Con khỉ trèo cây rất nhanh” - Trẻ 3, 2 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng từ ‘‘Con khỉ” và câu: “Con khỉ có bốn chân; Con khỉ đang trèo cây; Con khỉ trèo cây rất nhanh” 3. Giáo dục - Trẻ ngoan, yêu quý và bảo vệ những con vật. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con khỉ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ hát bài: Đố bạn - Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Cô giáo dục trẻ 2, HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Cô đưa tranh cho trẻ quan sát - Quan sát, nhận xét - Cô có con gì đây? - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu con khỉ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức - Với từ con khỉ con phát triển thành câu như thế nào? - Trẻ 5 tuổi phát triển câu + Con khỉ có mấy chân? - 3, 4 tuổi trả lời - Cô nói: “Con khỉ có bốn chân” (3 lần) - Lắng nghe - Cô mời cả lớp nói câu: Con khỉ có bốn chân - Trẻ đọc câu dưới nhiều * Trò chơi: Bắt lấy và nói hình thức 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_22_chu_de_the_gioi_dong_vat_chu.pdf
flatten-KHGD_TUAN_22_DV_song_trong_rung-_G4T_Trung_tam_d04fb.pdf
flatten-KHGD_Tuan_22_DV_song_trong_rung-_G5T_Doi_1_316ba.pdf
flatten-KHGD_Tuan_22_DV_song_trong_rung-_G5T_Doi_1_7275a.pdf