Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 23 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 23 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 23 - Năm học 2024-2025
Tuần 23 Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng Thực hiện từ ngày : Từ ngày 24/02/2025 đến ngày 28/02/2025. Người thực hiện: Châm- Thư Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 8h TD Hô hấp: Thổi nơ bay. Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. Lưng - Bụng 1: Đứng 8h20 SÁNG cúi người về phía trước. Chân 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ. 8h20 LQC: Con hổ LQC: Con gấu LQC: Con voi LQC: Đây là LQC: Con hươu - TCVTV lông vằn; Con màu đen; con có cái vòi; Vòi con thỏ; Con có cổ cao; Con 8h40 hổ có đuôi dài; gấu đang đi ; con voi dài; Con thỏ có bốn hươu sống trong Con hổ đang Con gấu ăn voi đang uống chân; Con thỏ rừng; Con hươu săn mồi mật ong nước ăn củ cà rốt đang ăn lá cây TDKN: Chạy MTXQ: Khám KNXH: Dạy trẻ LQVT: Số 4 T1 Văn học: 8h40 thay đổi hướng phá con voi kĩ năng phòng (MT 27) DTKC: Bác gấu - HĐ HỌC theo đường (MT 19) tránh các con vật đen và hai chú 9h15 dích dắc. (MT nguy hiểm thỏ (MT 53) 3.2) -Trò chơi: Kéo co HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Quan - HĐCCĐ: Tạo - HĐCCĐ: 9h15 HĐ Quan sát con Xếp hình con sát con voi hình con thỏ từ Vẽ tự do trên -9h50 NGOÀI hổ gấu từ các loại - Tc: Thỏ đổi các loại quả sân TRỜI - Tc: Thỏ đổi hạt chuồng - Tc: Mèo đuổi - Tc: Thỏ đổi chuồng - Tc: Mèo đuổi - Chơi theo ý chuột chuồng - Chơi theo ý chuột thích - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích. thích. thích - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng triển lãm tranh con vật sống trong rừng. ; Góc XD: Xây 9h50 HĐ VUI vườn bách thú.; Góc ÂN: Hát, múa, nghe hát, đọc thơ các bài trong chủ đề. Chơi với nhạc - CHƠI cụ âm nhạc. Góc ST: Xem tranh ảnh, làm anlbum về động vật sống trong rừng; Góc TH: 10h40 Vẽ,nặn, tô màu, tạo hình các con vật sống trong rừng bằng các nguyên vật liệu khác nhau.; Góc KPKH - TN: Đếm và gắn chấm tròn tương ứng, chăm sóc vườn hoa cây cảnh - Làm quen - Làm quen bài - LQBM: - Làm quen bài bài mới: mới: KNXH: LQVT: Số 4 T1 mới: Văn MTXQ: Trò Dạy trẻ kĩ năng - Trò chơi: học:DTKC: Bác chuyện về con phòng tránh Chiếc túi kì lạ gấu đen và hai 14h HĐ voi các con vật - Nhận xét nêu chú thỏ Đại hội chi bộ - CHIỀU - Trò chơi: nguy hiểm gương cuối .- Trò chơi: Con 16h Chiếc túi kì lạ - Trò chơi: ngày. gì kêu - Nhận xét nêu Con gì kêu - Nhận xét nêu gương cuối - Nhận xét nêu gương cuối ngày. gương cuối ngày ngày Tổ chuyên môn Người lập Hà Thị Thư Hoàng Thị Linh Châm 1 Tuần 23 Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng Thực hiện từ ngày 24/2/2025 đến ngày 28/2/2025 .A. Thể dục sáng Hô hấp : Thổi nơ bay. Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. Lưng - Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước. Chân 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ. B. Hoạt động vui chơi. - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng triển lãm tranh con vật sống trong rừng.; - Góc XD: Xây vườn bách thú.; - Góc ÂN: Hát, múa, nghe hát, đọc thơ các bài trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm anlbum về động vật sống trong rừng. - Góc TH: Vẽ,nặn, tô màu, tạo hình các con vật sống trong rừng bằng các nguyên vật liệu khác nhau; - Góc KPKH - TN: Đếm và gắn chấm tròn tương ứng, chăm sóc vườn hoa cây cảnh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết về góc chơi và biết nội dung 1 số góc chơi, bắt đầu biết thể hiện 1 số hành động vai chơi ở các góc chơi dưới sự hướng dẫn của cô, biết thực hiện được một số quy định không tranh giành đồ chơi. Trẻ biết nhận xét sau khi chơi. - 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết một vài hành động chơi, vai chơi và chơi theo anh chị. 2. Kỹ năng - Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, đóng vai, kĩ năng xếp hình, vẽ, tô màu, nặn phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết tránh xa những con vật hung dữ . II. Chuẩn bị - Đồ dùng gia đình, gạch xây, nút ghép, động vật sống trong rừng * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ vận động theo bài hát: Đố bạn - Trẻ hát vận động cùng - Đàm thoại hướng trẻ vào bài cô - Cô đàm thoại với trẻ về các góc chơi: Hỏi trẻ trong - Trẻ lắng nghe lớp có những góc chơi nào? - Cho trẻ nhắc lại tên góc chơi. - 1-2 ý kiến trẻ 3 tuổi * Góc phân vai - Trẻ nhắc lại 2 - Ở góc phân vai các bạn sẽ chơi gì? - Trong gia đình có những ai? - 1-2 ý kiến trẻ 3 T + Bố mẹ làm công việc gì? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Mẹ sẽ làm gì trong gia đình? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Trong cửa hàng có nhưng ai? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Bác bán hàng làm công việc gì? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Thái độ của bác bán hàng ra sao? - 1-2 ý kiến trẻ - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng chơi với bạn. - Trẻ lắng nghe * Góc xây dựng: Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? + Để xây công trình đẹp cần có những ai? - 1-2 ý kiến trẻ 3 tuổi + Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Các bạn xây vườn bách thú như thế nào? Dùng gì - 1-2 ý kiến 3 tuổi để xây? - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về cùng - Trẻ lắng nghe chơi với bạn nhé. * Góc tạo hình - Đây là đồ dùng của góc nào? - 1-2 trẻ 3 tuổi - Từ những đồ dùng này ý tưởng của con làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi góc tạo hình để tạo ra những - Trẻ lắng nghe sản phẩm thật đẹp thì về chơi với bạn nhé * Góc sách truyện - Góc sách truyện các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Để làm được quyển album về các con vật sống - Trẻ trả lời trong rừng cần gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện thì về cùng - Trẻ lắng nghe chơi với bạn nhé. * Góc KPKH-TN - Góc kpkh-tn hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Khi đếm và gắn chấm tròn tương ứng các con - 1-2 ý kiến 3 tuổi đếm như thế nào? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Ngoài ra góc Toán - KP KHTN còn chơi gì nữa? - Trẻ lắng nghe - Bạn nào muốn chơi ở góc toán - KPKHTN thì về cùng chơi với bạn nhé. * Góc âm nhạc - Để thể hiện giọng hát hay các con chơi ở góc nào? - 1-2 ý kiến trẻ 2 tuổi + Các con chơi gì ở góc âm nhạc? - 1-2 ý kiến 2 tuổi - Ngoài ra các con còn chơi gì ở góc chơi nữa? - Bạn nào muốn chơi ở góc âm nhạc thì về cùng - Trẻ lắng nghe chơi với bạn nhé. => Cô chốt lại: Góc PV: Gia đình - Cửa hàng triển - Trẻ lắng nghe lãm tranh con vật sống trong rừng. Góc XD: Xây vườn bách thú. Góc TH: Vẽ,nặn, tô màu, tạo hình các con vật sống trong rừng bằng các nguyên vật 3 liệu khác nhau. Góc ST: Xem tranh ảnh, làm anlbum về con vật sống trong rừng. Góc âm nhạc: Hát, múa, biểu diễn các bài hát trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Góc KPKH-TN: Đếm và gắn chấm tròn tương ứng, chăm sóc vườn hoa cây cảnh - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - 1-2 trẻ trả lời 3 T - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời - Chơi xong các con phải làm gì? - Trẻ trả lời - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Cô giáo dục trẻ biết tránh xa con vật hung dữ - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng về chơi các góc chơi. - Cô hướng dẫn trẻ, gợi ý trẻ về góc chơi, điều chỉnh - Trẻ về góc chơi số lượng trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn trẻ lấy đồ - Trẻ chơi dùng, đồ chơi và chơi theo nội dung - Bao quát trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động viên từng góc chơi. - Trẻ chú ý trả lời - Cô mời trẻ hướng đến tham quan góc chơi có sản phẩm đẹp. - Trẻ đi tham quan + Các con thấy như thế nào có đẹp không? - Cô nhận xét chung (Cô khen ngợi, khuyến khích - Trẻ trả lời trẻ) - Trẻ nghe cô nhận xét - Bây giờ đã hết giờ rồi, cô mời cả lớp cùng cất dọn đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi ******************************** Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt LQC: Con hổ lông vằn; Con hổ có đuôi dài; Con hổ đang săn mồi I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi câu: Con hổ lông vằn; Con hổ có đuôi dài; Con hổ đang săn mồi ., biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: Con hổ lông vằn; Con hổ có đuôi dài; Con hổ đang săn mồi, biết chơi trò chơi. 2.Kỹ năng: - Trẻ 2+3: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc từ và câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết tránh xa những con vật hung dữ 4 II. Chuẩn bị - Hình ảnh con hổ - Tích hợp: Văn học III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về con hổ - Trẻ hứng thú - Giáo dục trẻ biết tránh xa con vật hung dữ - Hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: Con hổ lông vằn - bộ lông của con hổ như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu “Con hổ lông vằn” 1 - 2 lần. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói b/ Câu: “Con hổ có đuôi dài” - Con hổ có cái đuôi như thế nào? - Cô nói mẫu câu “Con hổ có đuôi dài” - Trẻ 3t trả lời - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ lắng nghe. thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói theo các hình c/ Câu “Con hổ đang săn mồi” thức - Con hổ đang làm gì? - Trẻ 3t trả lời - Cô nói mẫu câu “Con hổ đang săn mồi” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ nói theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi - Cách chơi: Bạn đầu hàng cầm bóng và nói câu - Trẻ nghe. hoặc chuỗi câu vừa học, sau đó chuyền bóng cho bạn bên cạnh, bạn bên cạnh cầm bóng và nói câu hoặc chuỗi câu vừa học, cứ như vậy cho đến hết. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ, nhận - Trẻ hứng thú chơi xét trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi - Trẻ thực hiện B. Hoạt động học: Thể dục kỹ năng: Đề tài: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc Trò chơi: Kéo co I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện và kiểm soát được vận động: Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc ) không chệch ra ngoài. . (MT 3.2) Trẻ biết chơi trò chơi. 5 - 2 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện vận động Chạy theo hướng thẳng cùng cô. Chơi trò chơi theo các bạn 2. Kỹ năng - 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chạy trong đường dích dắc, rèn kỹ năng khéo léo, phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ. - 2 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chạy 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Quần áo trang phục gọn gàng..... * Tích hợp: Âm nhạc III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ hát “Ta đi vào rừng xanh” đi vòng tròn - Trẻ đi theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh: Đi bình thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường 2. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ tập bài tập phát triển chung: + Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. (2lx4n). - Trẻ tập theo cô + Lưng - Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước. ( 2lx4n) + Chân 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ. (3lx4n). - Cô vừa tập vừa sửa sai các động tác cho trẻ. - Cô cho trẻ dồn hàng lại quay mặt vào nhau b. Vận động cơ bản: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. - Cô giới thiệu vận động - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ tên vận động ? Cho trẻ nhắc lại tên vận - 1-2 trẻ trả lời động - Cô tập mẫu lần 2 - Trẻ chú ý lắng nghe - 3 tuổi: TTCB: Đứng ở 1 đầu đường dích dắc, khi có hiệu lệnh chạy, thì chạy trong đường dích dắc đến hết rồi dừng lại, sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng. - 2 tuổi: TTCB: Cô đứng một chân trước, một chân sau, người hơi cúi về trước lấy đà, khi có hiệu lệnh chạy thì cô chạy thẳng về phía trước, mắt nhìn thẳng, chạy tới đích thì cô dừng lại, đi nhẹ nhàng về cuối hàng. - Cô mời trẻ khá tập mẫu cùng cô. - Lần lượt trẻ lên tập 2- 3 lần. - Trẻ lên tập mẫu 6 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ tập - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe - Hôm nay các con tập bài tập gì ? - Cô gọi 1-2 trẻ khá lên tập lại. - 1-2 ý kiến trẻ c. Trò chơi: Kéo co - Cô nêu tên trò chơi: Kéo co - Hỏi trẻ về luật chơi và cách chơi + Cô khái quát cách chơi: chơi theo 2 đội, mỗi - 1-2 ý kiến trẻ đội có số lượng bằng nhau. Cô có 3 vạch làm - Trẻ lắng nghe mốc, 1 vạch ở giữa làm chuẩn, 2 vạch còn lại là của 2 đội. 2 đội đứng đối diện nhau cách vạch chuẩn của đội mình, không dẫm vào vạch, tay nắm vào dây kéo. Khi có hiệu lệnh của người điều khiển, 2 đội bắt đầu dồn sức kéo, đội nào - Trẻ lắng nghe kéo được đối phương qua vạch danh giới của đội mình là đội đó thắng cuộc. + Luật chơi: Bên nào dẫm vào vạch trước thì bên đó thua cuộc (khi kéo, người chơi không được thả tay hay bỏ vị trí) - Trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn 1- 2 vòng quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng sân B. Hoạt động ngoài trời. Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát con hổ Trò chơi: Thỏ đổi chuồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thúc - 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên và 1 số đặc điểm nổi bật, nơi sống, thức ăn của con hổ. Biết chơi trò chơi - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm của con hổ và chơi trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, nhận xét, phát triển khả năng nói rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết tránh xa con vật hung dữ II. Chuẩn bị - Hình ảnh con hổ - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng. *Tích hợp: III. Tiến hành 7 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát con hổ - Cô đọc câu đố về con hổ - Câu đố nói về con gì? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con hổ - Con gì đây các con? 1-2 ý kiến 2 tuổi - Cho trẻ nói: Con hổ - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét về con hổ? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Con hổ có những bộ phận nào? -1-2 ý kiến 3 tuổi + Lông hổ có màu gì? - 1-2 ý kiến 2, 3 tuổi. + Con hổ có mấy chân? -1-2 ý kiến 3 tuổi + Con hổ gầm như thế nào? - 1-2 ý kiến 2, 3 tuổi + Con hổ ăn gì? - 1-2 ý kiến 3 tuổi + Con hổ sống ở đâu? + Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành? - Cô khái quát lại: Hổ là động vật hung dữ chuyên ăn thịt con vật khác. Hổ có 4 chân, dưới bàn chân có móng dài, nhọn sắc. Hổ có lông màu vàng đậm và có vằn đen. Hổ còn có tên gọi khác là cọp. - Lắng nghe - > Cô giáo dục trẻ biết tránh xa con vật hung dữ 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Thỏ đổi chuồng - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nói cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét khen ngợi trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ kể tên đồ chơi, nêu ý tưởng chơi - Trẻ chơi theo ý thích - Cô nói lại cách chơi các đồ chơi trên sân - Bao quát, gợi ý trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ nhận xét nhau trong khi chơi - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ. - Lắng nghe D. Hoạt động chiều 1. Làm quen bài mới: MTXQ: Khám phá con voi *. Mục đích - Cung cấp cho trẻ biết tên, đặc điểm của con voi - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 2. Tiến hành - Cho trẻ quan sát hình ảnh con voi - Hỏi trẻ con gì? - Con voi có những đặc điểm nào? - Con voi sống ở đâu? - Voi là động vật hiền lành hay hung dữ - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 2. Trò chơi: Chiếc túi kì lạ * Mục đích 8 - Trẻ nhận biết và gọi tên một số con vật quen thuộc. Củng cố sự hiểu biết, rèn luyện ngôn ngữ. * Tiến hành - Cô nêu tên trò chơi : Chiếc tui lại - Cô nêu cách chơi : Cô lần lượt cho từng trẻ lên thò tay vào túi đoán tên con vật và lấy từng con vật gọi tên con vật đó. Mỗi trẻ lên đoán đúng thì lấy con vật đó ra. - Trẻ chơi : 6-7 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi - Bao quát, động viên khích lệ trẻ. - Cô nhận xét chung 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. *********************************** Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt LQC: Con gấu màu đen; con gấu đang đi ; Con gấu ăn mật ong I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi câu: : Con gấu màu đen; con gấu đang đi ; Con gấu ăn mật ong., biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: Con gấu màu đen; con gấu đang đi ; Con gấu ăn mật ong., biết chơi trò chơi. 2.Kỹ năng: - Trẻ 2+3: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc từ và câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết tránh xa con vật hung dữ II. Chuẩn bị - Hình ảnh con gấu - Tích hợp: Văn học III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ hứng thú - Hướng trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: con gấu màu đen - Con gấu màu gì? - 1-2 trẻ trả lời (2t nhắc - Cô nói mẫu câu “Con gấu màu đen” 1 - 2 lần. lại) - Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. b/ Câu “Con gấu đang đi” 9 - Con gấu đang làm gì? - 1-2 trẻ 3t trả lời - Cô nói mẫu câu “Con gấu đang đi” - Trẻ lắng nghe - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. c/ Câu “Con gấu ăn mật ong” - Con gấu đang ăn gì? - Cô nói mẫu câu “Con gấu ăn mật ong” - Trẻ nghe - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Tung bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tung bóng - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi - Trẻ nêu -Cách chơi "Lớp đứng thành vòng tròn tung quả bóng bạn nào bắt được quả bóng sẽ phải nói 1 câu - Trẻ lắng nghe vừa học - Luật chơi Bạn nào nói sai hoặc không nói được phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi - Trẻ thực hiện B. Hoạt động học: Môi trường xung quanh Đề tài: Khám phá con voi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: Nhìn, để nhận ra đặc điểm nổi bật, nơi sống, thức ăn của con voi: (MT19). trả lời câu hỏi đàm thoại. Biết chơi trò chơi. - 2 tuổi: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của con voi.(MT19) Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu thích các con vật và tránh xa những con vật hung giữ. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con voi. * Tích hợp: Âm nhạc. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chơi trò chơi: Con vỏi con voi? - Trẻ chơi trò chơi - Hướng trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 10 a. Quan sát và đàm thoại - Trẻ quan sát - Đây là con gì? - 1-2 ý kiến trẻ 2 tuổi - Con voi sống ở đâu? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Ai có nhận xét gì về con voi? - 1-2 ý kiến trẻ 3 tuổi - Con voi có những phần nào? Đầu voi có những bộ - 1-2 ý kiến trẻ 3 t phận nào? + Cái vòi của voi như thế nào ? - 1-2 ý kiến trẻ 3 t - Cô làm vòi voi này - Ở 2 bên miệng voi còn có gì? - Ngà voi màu gì? - Phần đầu có gì nữa đây? Tai voi như thế nào ? tai - 1-2 ý kiến trẻ 2 t voi giống cái gì? + Có mấy cái tai ? - Thân của con voi có bộ phận gì? + Voi có mấy chân ? - Thế còn phần đuôi có gì đây? Con nhìn xem đuôi voi thế nào? + Con voi sống ở đâu ? + Thức ăn của voi là gì ? => Cô khái quát: Voi là động vật sống trong rừng và đẻ ra con, voi có 2 cái tai to, có 4 cái chân, voi có vòi - Trẻ lắng nghe và ngà voi .con voi có thể kéo gỗ hoạc làm xiếc b. Đàm thoại sau quan sát. - Cô và các con vừa khám phá về con gì? - Con voi là động vật sống ở đâu? - 1-2 ý kiến 2 tuổi - Con voi có những phần nào? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Vòi voi dùng để làm gì? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Con voi có mấy cái tai? - Tai của voi như thế nào? - Ngoài con voi ra còn có con vật gì sống trong rừng? - Cho trẻ quan sát 1 số hình ảnh về con vật sống trong rừng => Giáo dục trẻ yêu thích các con vật và tránh xa - Trẻ lắng nghe những con vật hung giữ. c. Củng cố. * Trò chơi “ Con vỏi con voi” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn hát và làm những hành động theo lời cô nói - Luật chơi: Bạn nào thực hiện không đúng sẽ phải ra ngoài 1 lượt chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hào hứng - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả. - Nhận xét trẻ sau khi chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ làm những chú voi đi về rừng. - Trẻ đi 11 C. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Xếp hình con gấu từ các loại hạt - Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Chơi theo ý thích I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết sử dụng những loại hạt đã chuẩn bị để xếp hình con gấu theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích xếp hạt. Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kĩ năng - 2,3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, kỹ năng xếp, phát triển trí tưởng tượng, ngôn ngữ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con vật II. Chuẩn bị - Khung tranh có hình ảnh con gấu * Tích hợp: Âm nhạc III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp hình con gấu từ các loại hạt - Cho trẻ nghe hát bài: Ta đi vào rừng xanh. + Cho trẻ quan sát tranh + Các con nhìn xem cô có gì đây? + Cô xếp hình con gấu bằng gì? - Trẻ trả lời - Thống nhất nội dung: Xếp hình con gấu từ các loại hạt + Con sẽ xếp hình con gấu như thế nào? - 2-3 ý kiến 3 tuổi - Cô khái quát và hướng dẫn trẻ dùng những loại hạt cô chuẩn bị để xếp hình con gấu. - Trẻ thực hiện. - Bao quát, giúp đỡ trẻ xếp. - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét, bổ sung, khuyến khích, tuyên dương trẻ - Khi nhìn thấy những con vật hung dữ thì phải - 1-2 ý kiến 3 tuổi. làm gì? => Giáo dục: trẻ biết bảo vệ các con vật 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi + Cách chơi: Tất cả các bạn đứng thành vòng - Lắng nghe tròn, một bạn được chọn làm mèo và một bạn được chọn làm chuột. Bạn đứng vào giữa vòng tròn, quay lưng vào nhau. Khi có hiệu lệnh chạy thì chuột bắt đầu chạy, mèo phải chạy đằng sau. 12 + Luật chơi: Mèo phải chạy đúng chỗ chuột đã chạy, mèo thắng khi bắt được chuột. - Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi hứng thú - Nhận xét sau khi chơi 3. Hoạt động 3. Chơi theo ý thích - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Con muốn chơi với đồ chơi nào? - Cô gợi ý trẻ chơi với các đồ chơi có sẵn trên sân - Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi * KT cho trẻ vào lớp D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen bài mới: KNXH: Dạy trẻ kĩ năng phòng tránh các con vật nguy hiểm * Mục đích - Trẻ biết cách phòng tránh đơn giản trước một số con vật nguy hiểm * Tiến hành - Cho trẻ kể tên các con vật sống trong rừng mà trẻ biết - Theo các con những con vật nào là con vật nguy hiểm? - Con sẽ làm gì khi gặp những con vật nguy hiểm đó? - Cô cho trẻ xem video về những con vật gây nguy hiểm - Trong video có những con gì? - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ 2. Trò chơi: Con gì kêu *.Mục đích - Giúp trẻ biết phân biệt và nhận biết tiếng kêu, vận động của những con vật quen thuộc *. Cách chơi - Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô đứng giữa làm trưởng trò. Cô bắt chước tiếng kêu của các con vật, trẻ lắng nghe và bắt chước nói lên con vật đó - Cô động viên, khuyến khích trẻ. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ lên cắm hoa bé ngoan ************************* Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt LQC: Con voi có cái vòi; Vòi con voi dài; Con voi đang uống nước I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: Con voi có cái vòi; Vòi con voi dài; Con voi đang uống nước, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: Con voi có cái vòi; Vòi con voi dài; Con voi đang uống nước, biết chơi trò chơi theo các bạn. 2.Kỹ năng: 13 - Trẻ 2+3: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc từ và câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ con vật có ích, tránh xa con vật hung dữ II. Chuẩn bị - Hình ảnh con voi - Tích hợp: Văn học III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Hướng trẻ vào bài - Giáo dục trẻ biết bảo vệ con vật có ích, tránh xa - Trẻ lắng nghe con vật hung dữ Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/ Câu “Con voi có cái vòi” - Con voi có cái gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu “Con voi có cái vòi” 1 - 2 lần. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. -Trẻ nói b/ Câu “Vòi con voi dài” - Vòi con voi như thế nào? - Trẻ 3t trả lời - Cô nói mẫu câu “Vòi con voi dài” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ nói theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. thức c/ Câu “Con voi đang uống nước” - Con voi đang làm gì? - Cô nói mẫu câu “Con voi đang uống nước” - Trẻ nghe. - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ nói thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Truyền tin - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chuyền tin - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi - Cách chơi" Cô sẽ nói câu vừa học vào tai bạn đứng đầu hàng rồi bạn lại chuyền tin cho bạn tiếp theo, đến bạn cuối cùng sẽ nói lại câu vừa nhận được - Luật chơi Bạn nào nói sai hoặc không nói được phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi - Trẻ thực hiện 14 B. Hoạt động học: Kỹ năng xã hội Đề tài: Dạy trẻ kĩ năng phòng tránh các con vật nguy hiểm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách phòng tránh đơn giản trước một số con vật nguy hiểm. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tránh xa con vật nguy hiểm dưới sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi cùng các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 3+2 tuổi: rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ có chủ đích, luyện kỹ năng bảo vệ bản thân trước những con vật nguy hiểm 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết cách tránh xa những con vật nguy hiểm II. Chuẩn bị - Bài giảng điện tử. Máy tính. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Cáo ơi Ngủ à” - Trẻ chơi hứng thú - Trò chơi nói về con gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Con có nhận xét gì về con cáo? - Con thấy con cáo là con vật như thế nào? - Các con có được lại gần con cáo không? Vì sao? - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ - Cho trẻ về chỗ ngồi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Dạy trẻ kĩ năng phòng tránh các con vật nguy hiểm * Cho trẻ xem video về những con vật gây nguy - Trẻ quan sát hiểm - Trong video có những con gì? - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3t - Trong cơ thể của những con vật này có gì? - Nếu bị rắn, rết cắn thì vết thương sẽ làm sao? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Làm thế nào để phòng rắn, rết cắn? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Khi con gặp con rắn, con rết có được chêu những con vật này không? - 2-3 ý kiến trẻ 2-3 tuổi - Vì sao? - Nếu con gặp phải con rắn, con rết thì con làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3 tuổi - Bạn nhỏ trong video đã làm gì? - 2-3 ý kiến trẻ 2-3 tuổi - Chuyện gì đã xẩy ra với bạn nhỏ? - Khi bị ong đốt bạn nhỏ đã bị sao? - 2-3 ý kiến trẻ 3 tuổi - Các con có nên chọc tổ ong như bạn nhỏ trong - 2-3 ý kiến trẻ 3 tuổi video không? - Làm thế nào để không bị ong đốt - 2-3 ý kiến trẻ 2-3 tuổi => Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe - Ngoài những con vật vừa quan sát ra con biết con 15 vật nguy hiểm nào nữa? - Trẻ giải quyết tình huống - Các con có được chơi gần những con vật nguy hiểm không? => Giáo dục trẻ biết cách tránh xa những con vật nguy hiểm b. Thực hành + Tình huống 1: Khi nhìn thấy con kiến các con sẽ làm gì? - Trẻ giải quyết tình huống - 1: Thò tay vào để bắt con kiến. - 2: tránh xa con kiến và gọi người lớn. + Tình huống 2: Khi gặp tổ ong con sẽ làm gì? - 1: Chạy khỏi nơi có tổ ong - Trẻ lắng nghe. - 2: Lấy cây trọc tổ ong + Tình huống 3: Hàng xóm có con chó rất hung dữ con sẽ làm gì? - 1: Tránh xa con chó - 2: Cầm gậy trêu con chó - Sau mỗi tình huống, cô khái quát lại cách giải quyết - Trẻ lắng nghe và giáo dục trẻ. - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ. c. Trò chơi: Đội nào nhanh. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi, nhiệm vụ của 2 đội chơi là tìm hình ảnh về những con vật nguy hiểm gắn lên bảng - Luật chơi: Mỗi 1 bạn lên chỉ được gắn 1 hình, đội có nhiều hình ảnh đúng là đội thắng cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi và khen ngợi trẻ - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài hát: Đố bạn. - Trẻ ra chơi C. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Quan sát con voi - Trò chơi: Thỏ đổi chuồng - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thúc - 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên và 1 số đặc điểm nổi bật, lợi ích và nơi sống, thức ăn của con voi. Biết chơi trò chơi - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm của con voi và chơi trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, nhận xét, phát triển khả năng nói rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con vật. 16 II. Chuẩn bị - Hình ảnh con voi - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng. *Tích hợp: III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát con voi - Chơi trò chơi : Con vỏi con voi - Cô cho trẻ quan sát con voi - Con gì đây các con? - 1-2 ý kiến 2,3 tuổi - Cho trẻ nói: Con voi - Trẻ nói - Con voi gồm những phần nào? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Trên đầu con voi có gì? -1-2 ý kiến 3 tuổi - Vòi voi như thế nào? - 1-2 ý kiến 2, 3 tuổi. - Tai voi ra sao? -1-2 ý kiến 3 tuổi - Phần thân voi có gì đây? - 1-2 ý kiến 2, 3 tuổi - Voi có mấy cái chân? - Đuôi của con voi như thế nào? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Con voi giúp con người làm gì? - Con voi sống ở đâu? - Thức ăn của con voi là gì? -1-2 ý kiến 3 tuổi - Con voi có tài gì? - > Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ các con vật - Lắng nghe 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Thỏ đổi chuồng - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nói cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét khen ngợi trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ kể tên đồ chơi, nêu ý tưởng chơi - Trẻ chơi theo ý thích - Cô nói lại cách chơi các đồ chơi trên sân - Bao quát, gợi ý trẻ chơi theo ý thích - Lắng nghe - Cho trẻ nhận xét nhau trong khi chơi - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ. D. Hoạt động chiều 1. Làm quen bài mới: LQVT: Số 4 T1 * Mục đích: Trẻ biết đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 4 * Tiến hành - Cho trẻ xếp hết số thỏ ra thành hàng ngang - Xếp tương ứng 1 chú thỏ, 1 củ cà rốt (3 củ cà rốt) - Hỏi trẻ số củ cà rốt với số thỏ như thế nào? - Muốn cho số cà rốt bằng số thỏ thì phải làm gì? - Cho trẻ thêm 1 củ cà rốt 17 - Số thỏ và cà rốt như thế nào? Đều bằng mấy? - Cô giơ thẻ số 4 và giới thiệu, cho trẻ nói số 4 - Nhận xét sau giờ học 2. Trò chơi: Chiếc túi kì lạ * Mục đích - Trẻ nhận biết và gọi tên một số con vật quen thuộc. Củng cố sự hiểu biết, rèn luyện ngôn ngữ. * Tiến hành - Cô nêu tên trò chơi : Chiếc tui lại - Cô nêu cách chơi : Cô lần lượt cho từng trẻ lên thò tay vào túi đoán tên con vật và lấy từng con vật gọi tên con vật đó. Mỗi trẻ lên đoán đúng thì lấy con vật đó ra. - Trẻ chơi : 6-7 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi - Bao quát, động viên khích lệ trẻ. - Cô nhận xét chung 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ lên cắm hoa bé ngoan ************************************** Thứ năm, ngày 127 tháng 2 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt LQC: Đây là con thỏ; Con thỏ có bốn chân; Con thỏ ăn củ cà rốt I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi câu: Đây là con thỏ; Con thỏ có bốn chân; Con thỏ ăn củ cà rốt, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: Đây là con thỏ; Con thỏ có bốn chân; Con thỏ ăn củ cà rốt, biết chơi trò chơi. 2.Kỹ năng: - Trẻ 2+3: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc từ và câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu thích, chăm sóc con vật hiền lành, tránh ra con vật hung dữ II. Chuẩn bị - Hình ảnh con thỏ - Tích hợp: Văn học III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trời sáng trời tối - Trẻ hứng thú - Cho trẻ quan sát Hoạt động 2: Phát triển bài 18 * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: Đây là con thỏ - Đây là con gì? - 1-2 trẻ trả lời (2t nhắc - Cô nói mẫu câu “Đây là con thỏ” 1 - 2 lần. lại) - Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. b/ Câu “Con thỏ có bốn chân” - Con thỏ có mấy chân? - Cô nói mẫu câu “Con thỏ có bốn chân” - 1-2 trẻ 3t trả lời - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ lắng nghe thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. c/ Câu “Con thỏ ăn củ cà rốt” - Con thỏ ăn gì ? - Cô nói mẫu câu “Con thỏ ăn củ cà rốt” - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ nghe thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Hỏi trẻ cách chơi - Cô khái quát: Bạn đầu hàng cầm bóng và nói câu - Trẻ nêu hoặc chuỗi câu vừa học, sau đó chuyền bóng cho - Trẻ lắng nghe bạn bên cạnh, bạn bên cạnh cầm bóng và nói câu hoặc chuỗi câu vừa học, cứ như vậy cho đến hết. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi - Trẻ thực hiện B. Hoạt động học: Làm quen với toán Đề tài: Số 4 (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 4 (MT27). Biết xếp tương ứng 1-1; Nhận biết được nhóm đối tượng có số lượng 4. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết đếm đến 4 theo khả năng, nói theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, đếm, ghi nhớ có chủ định, nhận biết, kỹ năng đếm từ trái sang phải, kỹ năng sắp xếp tương ứng. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, chú ý lắng nghe. 3. Thái độ - Trẻ chú ý trong giờ học. II. Chuẩn bị - Lô tô thỏ, cà rốt có số lượng 4 - Tích hợp: Âm nhạc. III. Cách tiến hành 19 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt đông 1: Giới thiệu bài - Cô bật nhạc và cho trẻ đi tham quan khu rừng và - Trẻ đi tham quan hướng trẻ vào bài học. 2.Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Ôn số lượng trong phạm vi 3 - Cô cho trẻ đến thăm khu rừng. -1-2 ý kiến 2, 3 tuổi + Trong khu rừng có những con vật nào? - 1-2 ý kiến 3 tuổi. Trẻ + Có bao nhiêu con hổ? đếm + Có mấy con hươu? - Trẻ đếm - Cho trẻ cùng đếm với cô, kiểm tra kết quả đếm và đặt thẻ chấm tròn tương ứng. - Cô khái quát, bổ sung cho trẻ. b)Tạo nhóm có số lượng là 4 - Cô cho trẻ lấy rổ và hỏi trẻ trong rổ con có gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ con hãy xếp hết số thỏ ra thành 1 hàng. - Trẻ 2-3t xếp - Con hãy tặng cho mỗi chú thỏ 1 củ cà rốt. Xếp tương ứng 1-1 - Con hãy đếm xem có bao nhiêu chú thỏ? - Trẻ đếm - Con hãy đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? - Trẻ đếm - Nhóm nào có số lượng nhiều hơn? Nhiều hơn là - 1-2 ý kiến 3 tuổi mấy? - Cho trẻ nhắc lại: Số thỏ có số lượng nhiều hơn. - Trẻ 3t nhắc lại Nhiều hơn là 1. - Nhóm nào có số lượng ít hơn? Ít hơn là mấy? - 1-2 ý kiến 3 tuổi - Cho trẻ nhắc lại: Củ cà rốt có số lượng ít hơn. Ít hơn - Trẻ nhắc lại là 1 - Muốn cho nhóm cà rốt bằng với nhóm thỏ thì ta phải - Trẻ 3 trả lời làm gì? - Cho trẻ cùng thêm 1 củ cà rốt dưới 1 chú thỏ còn lại. - Trẻ thực hiện - Vậy 3 củ cà rốt thêm 1 củ cà rốt được mấy củ cà rốt? - Trẻ 3t trả lời - Cho trẻ đếm số lượng 2 nhóm - Trẻ đếm - Hai nhóm lúc này như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời - Đều bằng mấy? - Trẻ 3t trả lời - Để biểu thị với nhóm có số lượng là 4 thì tương ứng với mấy chấm tròn? + Các con hãy chọn thẻ có 4 chấm tròn gắn tương ứng với số thỏ và cà rốt. - Cho trẻ cất lần lượt lô tô và đếm. - Trẻ cất * Trẻ 2 tuổi: Cô dạy trẻ xếp và đếm đến 4 theo khả năng của trẻ. * Liên hệ: - Các con hãy tìm những đồ dùng, đồ chơi xung quanh - Trẻ liên hệ lớp học có số lượng 4 - Cô và các bạn cùng kiểm tra c. Củng cố: Trò chơi: Thi xem đội nào giỏi 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_23_nam_hoc_2024_2025.pdf