Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 30 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 30 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 30 - Năm học 2024-2025
Tuần 30 Chủ đề lớn: Nước – Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: Nước Thực hiện từ ngày 14/4 – 18/4/2025 Cô Thư + Châm Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 8h00 TD - Hô hấp: hít vào, thở ra; Tay vai 5: từng tay đưa lên cao; Lưng bụng 3 : Đứng quay 8h20 SÁNG người sang bên; Chân 1: Đứng, khuỵu gối. MT 1 LQC: Đây là LQC: Mẹ mở LQC: Nước LQC: Bố đang LQC: Nước 8h20 TCTV nước suối – vòi nước – Mẹ mưa đang rơi– đào giếng – Bố sông màu hồng - Nước suối cho nước vào xô Lấy chậu hứng múc nước giếng – Nước sông 8h40 đang chảy – – Mẹ xách xô nước mưa – – Đổ nước có phù sa – Nước suối chảy nước. Đổ nước mưa giếng vào chậu Nước sông vào ruộng vào thùng chảy ra biển. TDKN LQVT VH MTXQ ÂN 8h40 HĐ Trườn về phía Số 5 tiết 2 DTĐTT: Nước Khám phá lợi DH: Mùa hè - HỌC trước MT 28 MT 51 ích của nước đến (TT) 9h15 TC: Gió thổi MT 24 NH: Bé và trăng TC: Đoán tên bạn hát MT 76 - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Làm - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Đọc - HĐCCĐ: Vẽ 9h15 HĐ Quan sát hình thí nghiệm pha Chơi với nước thơ: Nước tự do trên sân - NGOÀ ảnh nước suối màu nước - Tc: Trời mưa TC: Nhảy qua - Tc: Trời mưa 9h50 I - TC: Nhảy - Tc: Trời mưa - Chơi theo ý suối nhỏ - Chơi theo ý TRỜI qua suối nhỏ - Chơi theo ý thích. . Chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích. thích thích HĐ - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát. 9h50- VUI - Góc XD: Xây đài phun nước. 10h40 CHƠI - Góc TH: Vẽ, tô màu mưa, các nguồn nước - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm allbum về chủ đề nước - Góc KPKH - TN: Làm thí nghiệm với nước. Chăm sóc vườn hoa- cây cảnh. - Góc ÂN: Hát múa các bài hát, đọc thơ trong chủ đề. 1. Lqbm: LQVT: 1. Lqbm: VH: 1.Lqbm: 1. Lqbm: ÂN: 1.LĐVS: Dạy HĐ Số 5 tiết 2 DTĐTT: Nước MTXQ: DH: Mùa hè trẻ lau dọn các 14h00 CHIỀ 2. Tc: Chơi với 2. Tc: Tôi nhìn Khám phá lợi đến ( TT) góc chơi - U cát thấy EL 2 ích của nước 2. Tc: Tôi nhìn 2. TC: Chơi với 16h00 3. Nhận xét nêu 2. Tc: Chơi thấy EL 2 cát gương cuối ngày 3. Nhận xét với cát 3. Nhận xét nêu 3. Nhận xét nêu nêu gương 3. Nhận xét gương cuối gương cuối tuần cuối ngày nêu gương ngày cuối ngày Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị sáu Hà Thị Thư Tuần 30 Chủ đề lớn: Nước – Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: Nước Thực hiện từ ngày (14/4- 18/04/2025) A.Thể dục sáng. Hô hấp: hít vào, thở ra; Tay vai 5: từng tay đưa lên cao; Lưng bụng 3 : Đứng quay người sang bên; Chân 1: Đứng, khuỵu gối. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô. (MT1). - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay/ lưng, bụng và chân theo cô (MT1). 2. Kỹ năng - Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, phát triển thể lực, khả năng vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng, yêu thích tập thể dục. II. Chuẩn bị. - Sân bãi sạch sẽ ,thoáng mát, trang phục gọn gàng. * Tích hợp: Âm nhạc,văn học III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cùng hát bài: Trời nắng trời mưa - Trẻ hát theo cô. - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi - Trẻ đi phối hợp các kiểu thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi đi. chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ tập lần lượt tập các động tác: - Trẻ tập theo cô lần lượt + Hô hấp: hít vào, thở ra (2lx4n) các động tác. + Tay 5: Từng tay đưa lên cao. (2lx4n) + Lưng bụng 3 : Đứng quay người sang bên (2lx4n) + Chân 1: Đứng, khuỵu gối. (2lx4n) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Bài tập thể dục sáng gồm những động tác nào? - Trẻ nhắc lại - Động viên, khen trẻ - Cô giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để rèn - Trẻ lắng nghe luyện cơ thể cho khỏe mạnh 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng B. Hoạt động vui chơi - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát. - Góc XD: Xây đài phun nước. - Góc TH: Vẽ, tô màu mưa, các nguồn nước - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm allbum về chủ đề nước - Góc KPKH - TN: Làm thí nghiệm với nước. Chăm sóc vườn hoa- cây cảnh. - Góc ÂN: Hát múa các bài hát, đọc thơ trong chủ đề. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi và thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ MT 70. Biết giao lưu các góc chơi, tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi chơi theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi: Biết tên các góc chơi, biết một vài hành động chơi, vai chơi. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác MT 41. 2. Kỹ năng - Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ: - Chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành an toàn khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng gia đình, gạch xây, nút ghép... * Tích hợp: Toán, MTXQ... III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ chú ý - Đàm thoại hướng trẻ vào bài - Cô đàm thoại với trẻ về các góc chơi: Hỏi trẻ trong - 1-2 ý kiến trẻ lớp có những góc chơi nào? - Cho trẻ nhắc lại tên góc chơi - Trẻ 2t nhắc lại * Góc Phân vai - Góc phân vai hôm nay các con chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ + Trong gia đình gồm có những ai? - 1-2 ý kiến trẻ 3t + Hôm nay bố làm gì? - Trẻ 3t trả lời + Mẹ sẽ phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ + Làm con phải như thế nào? - Trẻ 2t nhắc lại - Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Cửa hàng hôm nay bán gì? - Trẻ 3t trả lời - Người bán hàng phải làm gì? - Trẻ 3t trả lời - Người đến mua hàng phải như thế nào? - Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai thì về chơi - trẻ lắng nghe cùng bạn nhé. * Góc xây dựng - Góc xây dựng hôm nay con sẽ xây công trình gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Xây trang trại như thế nào? - Để xây được công trình đẹp thì cần có những ai? - Trẻ trả lời - Bác kỹ sư trưởng làm nhiệm vụ gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Còn các bác công nhân? - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về chơi - 1-2 ý kiến trẻ 3t cùng bạn nhé. * Góc Tạo hình - Trẻ lắng nghe - Bạn khéo tay, thích vẽ sẽ chơi ở góc nào? - Góc tạo hình có những đồ dùng gì? - Với những đồ dùng này các con sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Bạn nào muốn chơi ở góc này sẽ về chơi với các bạn nhé. * Góc sách truyện - Trẻ lắng nghe - Các bạn thích xem tranh truyện, làm album sẽ chơi ở góc nào? - Góc sách truyện hôm nay con sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Con sẽ chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Con sẽ cần những đồ dùng gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện sẽ theo bạn - 1-2 ý kiến trẻ 3t về góc chơi nhé. - 1-2 ý kiến trẻ 3t * Góc toán- kpkh – tn - Trẻ lắng nghe - Ngoài các góc vừa rồi hôm nay các con chơi ở góc gì nữa? - Góc toán - kpkh – tn hôm nay các con sẽ chơi gì? - 1-2 trẻ 3t trả lời - Các con sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1-2 trẻ 3t ý kiến - Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - Trẻ lắng nghe - Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng các bạn nhé. => Cô chốt lại nội dung các góc chơi: Góc PV: Gia - Trẻ nghe đình - Cửa hàng bán nước giải khát; Góc XD: Xây đài phun nước; Góc TH: Vẽ, tô màu mưa, các nguồn nước; Góc ST: Xem tranh ảnh, làm allbum về chủ đề nước; Góc KPKH - TN: Làm thí nghiệm với nước. Chăm sóc vườn hoa- cây cảnh; Góc ÂN: Hát múa các bài hát, đọc thơ trong chủ đề. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Bây giờ chúng ta cùng lấy biểu tượng về các góc - Trẻ lắng nghe chơi nào 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ cắm biểu tượng - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi ở các góc trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi - Trẻ trả lời - Cô đi đến từng góc và giao lưu cùng trẻ. - Cô gợi ý cho trẻ giao lưu các góc chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động - Trẻ chú ý viên từng góc chơi. - Trẻ đi thăm quan - Cô mời trẻ hướng đến tham quan góc chơi có sản phẩm đẹp. - Trẻ nhận xét - Con có nhận xét gì về sản phẩm của góc chơi của các bạn? - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung (Cô khen ngợi, khuyến khích trẻ) - Bây giờ đã hết giờ rồi, cô mời cả lớp cùng cất - Trẻ thu dọn đồ chơi dọn đồ chơi. ******************************* Thứ 2 ngày 14 tháng 04 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt Đề tài: Đây là nước suối – Nước suối đang chảy – Nước suối chảy vào ruộng B. Hoạt động học: Thể dục kỹ năng Đề tài: Trườn về phía trước TC: Gió thổi I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: biết tên vận động, biết phối hợp tay, chân, cơ thể để thực hiện vận động: Trườn về phía trước. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: biết tên vận động, biết thực hiện vận động: Phối hợp tay, chân, cơ thể khi: trườn qua vật cản theo sự hướng dẫn của cô MT 4. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng vận động, phối hợp tay chân và cơ thể. Rèn phạn xạ nhanh nhẹn khi chơi trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ chú ý thực hiện vận động của cô theo hướng dẫn. II. Chuẩn bị: - Vật cản, phấn vẽ - Tích hợp: toán III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi - Trẻ đi các kiểu đi về 2 thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi hàng ngang. chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường và về 2 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ tập bài tập phát triển chung - Cô tập mẫu cho trẻ lần lượt tập theo các động tác - Tập cùng cô + Tay 5: Từng tay đưa lên cao. (3lx4n) + Lưng bụng 3 : Đứng quay người sang bên (2lx4n) + Chân 1: Đứng, khuỵu gối. (2lx4n) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe b. Vận động cơ bản: 3T: Trườn về phía trước 2T: Trườn qua vật cản - Cô giới thiệu bài tập - Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích - Trẻ quan sát - Cô tập mẫu lần 2 kết hợp giải thích: 3 tuổi: TTCB cô nằm xuống sát sàn khi có hiệu lệnh - Lắng nghe, quan sát xuất phát cô trườn tay nọ chân kia, mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi đến đích thì cô đứng lên đi về hàng đứng. 2 tuổi: TTCB cô nằm xuống sát sàn, khi có hiệu lệnh xuất phát cô trườn về phía trước, khi tới vật cản thì tránh tiếp tục trườn qua vật cản ( chống hai tay qua vật cản, vắt 1 chân qua và trườn người qua) sau đó trườn tiếp khoảng 1m đứng lên đi về cuối hàng đứng. - Mời 2 trẻ lên tập mẫu. - Trẻ tập mẫu - Cho trẻ tập lần lượt tập với cô - Trẻ thực thiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. - Chúng mình vừa tập vận động gì? - 1-2 ý kiến - Mời 2 trẻ khá lên tập. - 2 trẻ lên thực hiện. c. Trò chơi: Gió thổi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô nói cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn, khi nghe cô gõ xắc xô to, dồn dập kèm theo lời nói: Gió thổi mạnh, trẻ chạy nhanh, ôm lấy nhau thành 1 vòng tròn. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả kèm lời nới gió thổi nhẹ, trẻ chạy chơi xung quanh sân. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Chơi trò chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân và nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng đi về lớp. C. Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh nước suối TC: Nhảy qua suối nhỏ Chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lqbm: LQVT: Số 5 tiết 2 * Mục đích - Trẻ biết so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn * Cách tiến hành - Cô hướng dẫn trẻ xếp tất cả số bình nước ra trước mặt thành 1 hàng ngang. - Xếp tiếp cho cô 4 chiếc cốc tương ứng với 4 bình nước - Số cốc và bình nước lá như thế nào với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Muốn số cốc bằng với số bình nước thì phải làm gì? - Cô cho trẻ xếp thêm 1 cái cốc - Cho trẻ đếm số lượng 2 nhóm. - Bây giờ số cốc và số bình nước như thế nào với nhau? - 4 cái cốc thêm 1 cái cốc bằng mấy cái cốc? - Vậy 4 thêm 1 bằng mấy? + Cho trẻ nói 4 thêm 1 bằng 5 - 5 cái cốc, 5 bình nước tương ứng với thẻ có mấy chấm tròn? - Cô cho trẻ đặt thẻ chấm tròn. - Cô giáo bớt 1 cái cốc. Cô cho trẻ bớt 1 cái cốc - Cho trẻ đếm và so sánh - Tương tự cô hướng dẫn trẻ so sánh, thêm bớt và nhận xét trẻ 2. Trò chơi: Chơi với cát * Mục đích: - Khuyến khích trẻ tò mò, ham hiểu biết - Phát triển các giác quan * Cách tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chơi với cát - Cô nói cách chơi: Cô cho trẻ chơi: Đào, bới cát khô hoặc ướt bằng tay. Cho trẻ bốc cát khô và ướt vào xô. Chơi làm bánh: Xúc cát đổ vào cốc, bát lấy tay ấn cho chặt. Sau đó úp xuống bìa tạo thành các hình dạng khác nhau. - Cô cho trẻ chơi và bao quát, nhận xét trẻ chơi. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. ********************* Thứ 3 ngày 15 tháng 04 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt Đề tài: LQC: Mẹ mở vòi nước – Mẹ cho nước vào xô – Mẹ xách xô nước. B. Hoạt đông học: Làm quen với toán Đề tài: Số 5 (Tiết 2) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi:Trẻ biết so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (MT 28). Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết đếm đến 5 theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng đếm, so sánh thêm bớt, phát triển tư duy cho trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng xếp, đếm cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú khi tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Mô hình vườn cây lương thực - Mỗi trẻ 5 lô tô cái ca, 5 lô tô cái cốc - Thẻ chấm tròn 1-5 * Tích hợp: Âm nhạc III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi; Trời mưa - Trẻ chơi trò chơi - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Ôn số lượng trong phạm vi 5 - Cô cho trẻ tham quan khu bể bơi - Trong bể bơi có gì? - 1-2 trẻ ý kiến - Cô cho trẻ đếm số lượng các đồ chơi trong bể - 2-3 trẻ đếm và đặt thẻ bơi và đặt thẻ chấm tròn tương ứng chấm tròn - Cô bao quát, nhận xét trẻ. b. So sánh, thêm bớt phạm vi 5. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Giấu tay. - Trẻ lấy rổ phía sau - Các con nhìn xem trong rổ có gì? - Trẻ trả lời - Các con hãy xếp tất cả số bình nước ra trước mặt - Trẻ xếp thành 1 hàng ngang. - Xếp tiếp cho cô 4 chiếc cốc tương ứng với 4 - Trẻ xếp chiếc bình - Số cốc và số bình nước như thế nào với nhau? - 1-2 trẻ ý kiến. - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 trẻ ý kiến. - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 2-3 trẻ ý kiến. - Muốn số cốc bằng với số bình nước thì phải làm - 2-3 trẻ ý kiến. gì? - Cô cho trẻ xếp thêm 1 cái cốc - Trẻ xếp và đếm - Cho trẻ đếm số lượng 2 nhóm. - Bây giờ số cốc và số bình nước như thế nào với - 2-3 trẻ ý kiến. nhau? - 4 cái cốc thêm 1 cái cốc bằng mấy cái cốc? - 2-3 trẻ ý kiến. - Vậy 4 thêm 1 bằng mấy? - 2-3 trẻ ý kiến + Cho trẻ nói 4 thêm 1 bằng 5 - Trẻ nói - 5 cái cốc, 5 cái bình tương ứng với thẻ có mấy chấm tròn? - 2-3 trẻ ý kiến - Cô cho trẻ đặt thẻ chấm tròn. - Trẻ đặt thẻ - Cô giáo bớt 1 cái cốc + Cô cho trẻ bớt 1 cái cốc - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm và so sánh - Trẻ đếm và so sánh. - Số cốc và số bình nước như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 1-2 trẻ ý kiến. - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 2-3 trẻ ý kiến. - 5 bớt 1 còn mấy? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ nói 5 bớt 1 còn 4 - Trẻ nói - Muốn số cốc bằng với số bình thì phải làm gì? - 2-3 trẻ ý kiến. - Cho trẻ thêm 1 cái cốc và đếm, so sánh - Trẻ thực hiện. - Sô lượng 2 nhóm như naò với nhau? Đều bằng - 2-3 trẻ ý kiến. mấy? + Tương tự cô cho trẻ bớt 2 cái cốc và thêm 2 cái - Trẻ thực hiện cốc. Bớt 3 cái cốc thêm 3 cái cốc, 4 cái cốc thêm - Trẻ trả lời. 4 cái cốc - 2-3 trẻ ý kiến. - Cô cho trẻ cất hết số cốc - Còn chiếc cốc nào nữa không? - 2-3 trẻ ý kiến. - 5 cái cốc chúng mình cất hết 5 cái cốc thì còn mấy cái cốc? - Vậy 5 bớt 5 còn mấy? - Cho trẻ nói 5 bớt 5 bằng 0 - Trẻ nói - Chúng mình hãy cất lần lượt những bình nước nào. - Cho trẻ cất hết số bình nước và cất thẻ chấm - Trẻ thực hiện. tròn. * Trẻ 2 tuổi: Cô hướng dẫn trẻ đếm đến 5 theo khả - Trẻ 2 tuổi thực hiện năng của trẻ * Liên hệ thực tế: - Cô cho trẻ tìm đồ vât đồ chơi có số lượng là 5 - Trẻ tìm và thêm bớt. trong lớp và thêm hoặc bớt để bằng số lượng 5. c. Luyện tập. * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu trò chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ - Trẻ lắng nghe. của mỗi đội sẽ lần lượt từng bạn đầu hàng lên thêm hoặc bớt số bình, chai, ca nước để có số lượng là 5. - Luật chơi: Đội nào nối đúng và nhanh nhất sẽ - Trẻ lắng nghe. dành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô quan sát động viên trẻ. - Cô cùng trẻ kiểm tra và nhận xét. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ cất đồ dùng và nhẹ nhàng ra chơi - Trẻ ra chơi. C. Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: Làm thí nghiệm pha màu nước Tc: Trời mưa Chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lqbm: VH: DTĐTT: Nước - * Mục đích: - - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ và đọc được thơ Nước theo cô giáo. * Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Cô đọc cho trẻ nghe lần 1 - Cô hỏi tên câu bài thơ, tên tác giả - Cô giảng nội dung bài thơ. - Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa - Cô đàm thoại về tên bài thơ, tác giả, nội dung bài thơ - Cô dạy trẻ đọc thơ theo các hình thức: Lớp – tổ - nhóm – cá nhân - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ 2. Trò chơi: Tôi nhìn thấy EL2 *. Mục đích - Trẻ nhận ra các đồ vật xung quanh lớp * Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ quan sát để mô tả đặc điểm của đồ vật và mời bạn đoán tên đồ vật đó. - Cô cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi, khen ngợi trẻ 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. ********************* Thứ 4 ngày 16 tháng 04 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt Đề tài: LQC: Nước mưa đang rơi – Lấy chậu hứng nước mưa – Đổ nước mưa vào thùng B. Hoạt động học: Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Nước I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “ Nước” theo cô giáo (MT 51). Trả lời câu hỏi đàm thoại của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô giáo (MT 29). Biết trả lời 1 số câu hỏi đàm thoại đơn giản theo gợi ý của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 2, 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, đọc rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết ích lợi của nước trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ “Nước”. * Tích hợp: MTXQ III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài: Trời nắng trời mưa - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì? Bài hát nói về điều - 1-2 trẻ 3t ý kiến gì? - Cô trò chuyện hướng vào bài. - Trẻ lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Giới thiệu thơ- Đọc thơ. - Cô giới thiệu tên bài thơ “Nước” của tác giả - Trẻ quan sát và lắng nghe. Phạm Hổ - Cô đọc lần 1. - Trẻ lắng nghe. + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Do - 2-3 trẻ 3t trả lời ai sáng tác? + Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả. - Trẻ nhắc lại - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa. - Trẻ lắng nghe. + Bài thơ nói về gì? - 1-2 trẻ3t trả lời + Cô giảng nội dung: “Bài thơ nói về nước có ở - Trẻ lắng nghe. khắp mọi nơi, nước có ở dưới biển cả, khi thì nằm im ở ao, hồ, nước còn chảy ở sông, suối và tích tụ lại thành mưa rơi xuống mặt đất cho cây tươi mát” * Đọc trích dẫn – giảng từ khó - Trẻ lắng nghe + Đoạn 1: 2 câu thơ đầu Nước lên xuống: biển cả Nước nằm im: ao hồ ->Đoạn thơ nói về nước ở biển cả, lúc thì ở trong ao hồ. - Giảng từ khó: Lên xuống – nghĩa là những con sóng của biển, xô vào bờ rồi lại kéo ra giữa biển. - Cô cho trẻ nhắc lại từ khó - Trẻ đọc + Đoạn 2: 2 câu thơ cuối Nước chảy xuôi: sông, suối Nước rơi đứng: trời mưa. -> Đoạn thơ nói về nước còn chảy ở sông, suối - Trẻ lắng nghe và tích tụ lại thành mưa rơi xuống mặt đất cho cây tươi mát” b. Đàm thoại. + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - 2-3 ý kiến trẻ 3t + Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ 2t nhắc lại. + Bài thơ nói về điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 2,3t + Nước lên xuống ở đâu? - 1-2 ý kiến trẻ 2,3t + Khi nào thì nước nằm im? - 2-3 ý kiến trẻ 3t + Còn nước chảy xuôi ở đâu? + Vậy nước rơi đứng khi nào? - 2-3 ý kiến trẻ 3t + Khi trời mưa thì nước giúp gì cho cây cối? - 1-2 ý kiến trẻ 3t + Vậy chúng mình thấy nước có ích lợi gì? - 2-3 ý kiến trẻ 3t - Giáo dục trẻ biết ích lợi của nước trong cuộc - Trẻ lắng nghe sống hàng ngày. .c. Dạy trẻ đọc thơ. - Dạy trẻ đọc lần lượt từng câu cho đến hết bài - Trẻ đọc thơ 3-4 lần. - Cô dạy trẻ đọc thuộc thơ dưới các hình thức: - Trẻ đọc thơ theo các hình Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. thức. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Các con vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai - 1-2 ý kiến trẻ 3t sáng tác? - Cô và cả lớp đọc lại bài thơ. - Trẻ đọc thơ 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi. C. Hoạt động ngoài trơi Đề tài: HĐCCĐ: Chơi với nước Tc: Trời mưa Chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Lqbm: MTXQ: Khám phá lợi ích của nước * Mục đích: - Trẻ biết được ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây cối như: Nước dùng để uống, rửa tay, tắm giặt, nấu ăn ..Nước là môi trường sống của 1 số động vật; nước để uống, để tưới cây, làm cho cây phát triển tươi tốt. * Cách tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát các hình ảnh về lợi ích của nước và đàm thoại với trẻ + Con người dùng nước để làm gì? + Ngoài để uống nước còn dùng để làm gì? + Con vật cần nước để làm gì? + Nước có ích lợi gì với cây cối? - Cô bao quát và nhận xét trẻ 2. Trò chơi: Chơi với cát * Mục đích: - Khuyến khích trẻ tò mò, ham hiểu biết - Phát triển các giác quan * Cách tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chơi với cát - Cô nói lại cách chơi trò chơi. - Cô cho trẻ chơi và bao quát, nhận xét trẻ chơi. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ ***************** Thứ 5 ngày 17 tháng 04 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt Đề tài: LQC: Bố đang đào giếng – Bố múc nước giếng – Đổ nước giếng vào chậu B. Hoạt động học: Môi trường xung quanh. Đề tài: Khám phá lợi ích của nước I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây cối như: Nước dùng để uống, rửa tay, tắm giặt, nấu ăn ..Nước là môi trường sống của 1 số động vật; nước để uống, để tưới cây, làm cho cây phát triển tươi tốt. Trẻ biết mô tả được đặc điểm nổi bật của nước dưới sự gợi mở của cô giáo (MT24). Trả lời được câu hỏi đàm thoại của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết được một số lợi ích của nước đối với đời sống của con người, con vật và cây cối. Trả lời được 1 số câu hỏi đàm thoại theo gợi ý của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng chú ý quan sát, nhận xét, ghi nhớ có chủ định cho trẻ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biêt sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - 1 số hình ảnh, vi deo về ích lợi của nước. * Tích hợp: toán... III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ : Nước - Trẻ đọc thơ - Cô vừa đọc bài thơ nói về gì ? - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a) Quan sát, đàm thoại * Ích lợi của nước đối với con người. - Cô cho trẻ xem cốc nước và hỏi trẻ cô có gì đây? - Trẻ quan sát - Đây là cốc nước đã đun sôi để nguội, theo các con - 2-3 ý kiến trẻ 3t chúng ta dùng cốc nước này để làm gì? - Bây giờ cô mời một bạn lên uống nước nào. - 1 trẻ lên uống - Khi uống nước con cảm thấy như thế nào nhỉ? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh sử dụng nước - 1-2 ý kiến trẻ 3t + Con người dùng nước để làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 2,3t + Ngoài để uống chúng ta còn dùng nước để làm gì? -1-2 ý kiến trẻ 3t + Trong cuộc sống hàng ngày nếu không có nước để -1-2 ý kiến trẻ 3t sử dụng điều gì sẽ xảy ra? -> Cô chốt lại: Nước rất quan trọng với sự sống của - Trẻ lắng nghe con người đấy. Nếu không có nước con người sẽ mệt mỏi, ngoài để uống con người còn dùng nước để tắm giặt hàng ngày nữa.. * Ích lợi của nước đối với con vật: - Cô cho trẻ quan sát con cá đang bơi. - Trẻ quan sát - Con cá đang bơi ở đâu? -1-2 ý kiến trẻ - Bây giờ cô mời 1 bạn lên cùng cô vớt 1 con cá sang - 1 trẻ lên vớt bình bên cạnh nào. - Chúng mình quan sát con cá ở bình không có nước -1-2 ý kiến trẻ nó như thế nào nhỉ? - Nếu để con cá ở bình không có nước con đoán điều -1-2 ý kiến trẻ 3t gì sẽ xảy ra? - Cô sẽ thả con cá quay trở lại bình có nước nhé. - Trẻ thả cá - Nước là môi trường sống của cá và một số động vật - trẻ lắng nghe khác như tôm, cua, trai đấy! + Cô chiếu slide các động vật khác đang uống nước, - Trẻ quan sát tắm. -> Cô khái quá: Động vật cũng giống với con người, - Trẻ lắng nghe chúng đều rất cần nước. Để cho con vật sinh sống và phát triển tốt thì các con phải cho chúng uống đủ nước nhé! * Lợi ích của nước đối với cây cối: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh 2 chậu cây: 1 chậu tươi - Trẻ quan sát tốt, 1 chậu khô héo và cho trẻ nhận xét về 2 chậu cây. - Vì sao chậu cây 1 lại tươi tốt ? -1-2 ý kiến trẻ 2,3t - Vì sao chậu cây này lại khô héo? -1-2 ý kiến trẻ 3t - Cây cối cần nước để làm gì? -1-2 ý kiến trẻ - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh cây cối khi không được - Trẻ quan sát tưới đủ nước đấy. - Cô khái quát lại - Lắng nghe b) Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa cùng cô khám phá về gì? -1-2 ý kiến trẻ 2,3t - Nước có ích lợi gì với cuộc sống của con người ? -1-2 ý kiến trẻ 3t - Con vật cần nước để làm gì ? -1-2 ý kiến trẻ - Nếu không có nước thì cây cối sẽ bị làm sao ? -1-2 ý kiến trẻ 2,3t - Khi sử dụng nước các con phải sử dụng như thế nào? -1-2 ý kiến trẻ 3t - Con sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch không bị -1-2 ý kiến trẻ ô nhiễm? -> Giáo dục trẻ biêt sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ - Trẻ lắng nghe. nguồn nước. c) Trò chơi : Thử tài của bé. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, từng thành - Trẻ lắng nghe viên của 2 đội đi qua đường hẹp lên gắn hình giọt nước vào hình ảnh cần nước của con người, con vật và cây cối. - Luật chơi: Thời gian chơi là một bản nhạc đội nào gắn được nhiều giọt nước và đúng vào hình ảnh cần nước đội đó là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét kiểm tra kết quả - Động viên, tuyên dương trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi. C. Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: Đọc thơ: Nước TC: Nhảy qua suối nhỏ Chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen bài mới: Âm nhạc : DH: Mùa hè đến (tt) * Mục đích: - Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, nhớ nội dung bài hát, hát được cùng cô bài hát: Mùa hè đến. * Tiến hành: - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần - Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về bạn nhỏ rất vui vẻ ca hát để đón màu hè sang bởi mùa hè thời tiết nắng, rất đẹp, những chú chim, chú bướm bay lượn khắp bầu trời - Cô dạy trẻ hát 2-3 lần - Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên tác giả - Cô cho trẻ hát lại cả lớp 1 lần - Nhận xét tuyên dương trẻ 2. Trò chơi: Tôi nhìn thấy EL2 * Mục đích - Trẻ nhận ra các đồ vật xung quanh lớp * Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu lại cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi, khen ngợi trẻ 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ - Cho trẻ cắm cờ **************************** Thứ 6, ngày 18 tháng 04 năm 2025 A. Tăng cường tiếng việt Đề tài: LQC: Nước sông màu hồng – Nước sông có phù sa – Nước sông chảy ra biển. B. Hoạt động học: Âm nhạc: Đề tài: Dạy hát: Mùa hè đến (TT) Nnghe hát: Bé và trăng Trò chơi: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát. Hát tự nhiên theo giai điệu của bài hát Mùa hè đến cùng cô giáo (MT 76). Biết tên bài nghe hát và hưởng ứng theo giai điệu của bài hát “ Bé và trăng”. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi biết tên bài hát, tác giả, biết nội dung bài hát, hát theo cô 1 vài câu bài hát “Mùa hè đến ” (MT 43). Chú ý lắng nghe bài nghe hát và biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng -Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng nghe, ghi nhớ có chủ định, kỹ năng hát đúng giai điệu bài hát. Mạnh dạn, tự tin khi thể hiện bài hát. 3. Thái độ. - Trẻ biết không chơi ngoài trời nắng, trời mưa. II. Chuẩn bị. - Nhạc bài hát: Mùa hè đến, Bé và trăng - Tích hợp: văn học, toán. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào - Trò chuyện cùng cô bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Dạy hát: Mùa hè đến (tt) - Cô giới thiệu tên bài hát “Mùa hè đến” Tác giả - Trẻ lắng nghe. Nguyễn Thị Nhung - Cô hát lần 1 - kết hợp điệu bộ cử chỉ - Cô vừa hát bài hát tên gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Của tác giả nào? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả - Trẻ nhắc lại - Cô hát lần 2: Hát kết hợp nhạc - Bài hát có nội dung gì? - Trẻ 3t trả lời => Giảng nội dung: Bài hát nói về bạn nhỏ rất vui vẻ - Trẻ lắng nghe ca hát để đón màu hè sang bởi mùa hè thời tiết nắng, rất đẹp, những chú chim, chú bướm bay lượn khắp bầu trời - Bài hát có giai điệu như thế nào? - 1-2 tré 3t trả lời - Cô dạy trẻ hát thuộc bài hát theo các hình thức: - Dạy trẻ hát cả lớp cùng cô 2-3 lần - Trẻ hát - Cho trẻ hát theo: tổ, nhóm, cá nhân. - Tổ, nhóm, cá nhân hát - Bao quát, sửa sai cho trẻ. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3t - Bài hát của tác giả nào? - Trẻ 2T nhắc lại - Cô cho trẻ hát lại cả lớp 1 lần - Trẻ hát b. Nghe hát: Bé và trăng - Cô giới thiệu tên bài hát “Bé và trăng” Tác giả Bùi - Trẻ lắng nghe Anh Tôn. - Cô hát lần 1 - kết hợp điệu bộ cử chỉ. + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai - 1-2 ý kiến trẻ 3t sáng tác? - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả - Trẻ nhắc lại - Cô hát lần 2: Hát kèm nhạc - Trẻ lắng nghe - Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời - Giảng nội dung: Bài hát kể về câu chuyện của một - Trẻ lắng nghe cô bé nói chuyện với ông trăng, mong ông trăng cho sáng, đẹp để bé vui tết trung thu cùng chị Hằng Nga - Lần 3: Cô cho trẻ hưởng ứng qua video. - Trẻ hưởng ứng c. Trò chơi: Đoán tên bạn hát - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cách chơi: Cô mời một bạn lên đội mũ chóp (không - Trẻ lắng nghe nhìn thấy chỉ nghe thấy), mời một bạn khác lên hát 1 bài hát. Nhiệm vụ của bạn đội mũ chóp là đoán tên bạn nào hát và hát bài hát gì - Luật chơi: Nếu đoán sai phải nhảy lò cò 1 vòng - Trẻ lắng nghe quanh lớp - Cô cho 2-3 trẻ lên chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi C. Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân Tc: Trời mưa Chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động vệ sinh: Dạy trẻ lau dọn các góc chơi. *. Mục đích - Trẻ biết lau và xếp gọn đồ chơi ở các góc chơi. * Cách tiến hành - Cô trò chuyện với trẻ về việc lau dọn các góc chơi. - Tại sao chúng mình phải lau dọn các góc chơi sạch sẽ. - Khi lau xong chúng mình xếp đồ chơi như thế nào? - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh trẻ lau dọn các góc chơi. - Cô cho trẻ thực hành lau dọn các góc chơi. - Cô bao quát trẻ và hướng dẫn trẻ thực hiện 2. Trò chơi: Chơi với cát * Mục đích: - Khuyến khích trẻ tò mò, ham hiểu biết - Phát triển các giác quan * Cách tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chơi với cát - Cô nói lại cách chơi trò chơi. - Cô cho trẻ chơi và bao quát, nhận xét trẻ chơi. 3. Nhận xét, nêu gương cuối tuần. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. - Nêu gương, cắm cờ, phát bé ngoan Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Sáu Hà Thị Thư
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_30_nam_hoc_2024_2025.pdf