Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025

pdf 33 Trang Ngọc Diệp 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025

Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 10 (Từ ngày 11 tháng 11 năm 2024 đến ngày 15 tháng 11 năm 2024)
 Chủ đề lớn: Gia đình; Chủ đề nhỏ: Đồ dùng gia đình
 Thời NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 Tên
 gian 
 HĐ
gian Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 7h15-
 7h50 Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh 
 7h50- TDS Hô hấp ngửi hoa; tay 2; chân 1; bụng 1
 8h30
 Cái bát - Cái Cái giường - Cái Cái chổi - Cái Cái cốc - Cái Cái quạt - Cái 
 LQTV bát được làm giường làm bằng chổi được làm cốc làm bằng quạt dùng bằng 
 bằng sứ - Cái gỗ - Cái giường bằng chít - Cái innox- - Cái cốc điện - Cái quạt 
 bát dùng để dùng để nằm. chổi dùng để dùng để uống. dùng để mát 
 đựng cơm (EL quét. (EL33).
 33).
 8h30 - VĂN HỌC: Kể MTXQ: Phân LQCC: Làm TOÁN: Số 6 tiết KNXH: Dạy trẻ 
 9h5 truyện sáng tạo loại được một số quen chữ cái: U, 2 (MT76+77) không đi theo, 
 (EL8) (MT127) đồ dùng thông ư (MT130) (CS 105). không nhận quà 
 HĐH (CS85). thường theo chất (CS91) của người lạ 
 liệu và công (MT 53+59)(CS 
 dụng (MT68) 24)
 (CS96)
 9h5 - HĐCĐ: Vẽ cái HĐCCĐ: Trò HĐCĐ: Trò HĐCĐ: Vẽ theo HĐCĐ: Trò 
 9h40 bát trên sân. chuyện về cái chuyện về cái ý thích. chuyện về đồ 
 TCVĐ: Có bao giường. chổi. TCVĐ: Ném dùng để ăn
 HĐNT nhiêu đồ vật. TCVĐ: Ném TCVĐ: Có bao bóng vào rổ. TCVĐ: Có bao 
 Chơi tự do. bóng vào rổ. nhiêu đồ vật. Chơi tự do. nhiêu đồ vật.
 Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do.
 9h40 - XD: Xây ngôi nhà; PV: GĐ - bán hàng; KPKH–TN: Tìm hiểu đồ dùng làm bằng thủy tinh, 
 10h30 HĐVC bằng sứ - Chơi với cát, sỏi, nước; TH: Nặn đồ dùng gia đình - Vẽ tô màu tranh đồ dùng gia 
 đình; ÂN: Chơi với dụng cụ âm nhạc - Hát với các bài hát trong chủ đề; ST: Làm album về 
 một số đồ dùng trong gia đình - Kể câu chuyện sáng tạo về gia đình
 10h30 
 -14h45 Hoạt động ăn, ngủ - vệ sinh cá nhân.
 14h45- 1. Dạy trẻ chơi 1. ÔKTC: 1. Làm vở tạo 1. Ôn kiến thức 1. Làm vở kỹ 
 16h00 TC: Miêu tả đồ MTXQ: Phân hình (trang 9). cũ ( Toán): Trò năng xã hội - T9
 vật cho bạn loại được 1 số . 2. Tổ chức cho chơi: Kết bạn. 2. Tổ chức cho 
 HĐC cùng chơi 2. Dạy trẻ chơi trẻ chơi: Lộn 2. Tổ chức cho trẻ chơi TC; Có 
 (EL16). TC: Miêu tả đồ cầu vồng trẻ chơi TC: Chi bao nhiêu đồ 
 2. Tổ chức cho vật (EL 1) chi chành chành vật.
 trẻ chơi TC: 
 Chi chi chành 
 chành
 16h00-
 16h30 Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ
 NGƯỜI LẬP XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN 
 Bàn Thị Phương Bùi Thị Huyền Trang Trần Thị Hằng 2
 TUẦN 10
 Từ ngày 11/11 - 15/11/2024
 Chủ đề: Gia đình
 Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình
 Ngày soạn: 07/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 2 thứ 6, ngày 11 10/15/2024
 A. THỂ DỤC SÁNG
 Đề tài: Hô hấp: Ngửi hoa, tay 2, chân 1, bụng 1
 I. Mục đích, yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể 
dục theo hiệu lệnh.
 - Trẻ 4 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong 
bài tập thể dục theo hiệu lệnh.
 - Trẻ 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục 
theo hướng dẫn.
 - Trẻ 2 tuổi: MT 1: Bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay - đưa về 
phía trước-sang ngang.
 2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng tập luyện, tạo thói quen tập thể dục sáng cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú tích cực tập luyện.
 II. Chuẩn bị
 - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ.
 - Trang phục gọn gàng.
 III. Các hoạt động 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giớ thiệu bài
 - Khởi động: Cô cho trẻ xếp hàng dọc, cô mời trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô.
 đi thành vòng tròn, trẻ đi theo hiệu lệnh của cô đi 
 bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn - Trẻ khởi động.
 chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy 
 chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường sau đó cô - Trẻ thực hiện.
 cho trẻ tập hợp thành 2 hàng dọc.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 
 - Trọng động: Bài tập phát trung chung.
 - Cô hướng dẫn trẻ tập.
 Hô hấp: Ngửi hoa (trẻ đưa 2 tay khum trước miệng - Trẻ tập hô hấp.
 hít thật sâu thở ra mạnh giả làm động tác ngửi hoa)
 Tay: 2 ( Đưa tay ra trước, sang ngang) - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp.
 Chân: 1 (khuỵu gối) - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp.
 Bụng: 1 (đứng cúi về trước) - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp.
 - Cô giáo dục trẻ. 3
 Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ đi hồi tĩnh.
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng - Trẻ lắng nghe.
 - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi.
 B. HOẠT ĐỘNG CHƠI
 XD: Xây ngôi nhà
 PV: GĐ - bán hàng
 KPKH - TN: Tìm hiểu đồ dùng làm bằng thủy tinh, bằng sứ - 
Chơi với cát, sỏi, nước
 TH: Nặn đồ dùng gia đình - Vẽ tô màu tranh đồ dùng gia đình
 ÂN: Biểu diễn âm nhạc - Hát múa các bài hát về chủ đề GĐ
 ST: Làm album về một số đồ dùng trong gia đình - Kể câu 
chuyện sáng tạo về gia đình
 I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được chủ đề chơi, góc chơi của mình, biết vai chơi 
phải làm những công việc gì, trẻ biết thể hiện vai chơi một cách tuần tự và chi 
tiết. Trẻ biết xếp đồ dùng trong gia đình, biết chơi gia đình, bán hàng, biết Tìm 
hiểu đồ dùng làm bằng thủy tinh, bằng sứ - Chơi với cát, sỏi, nước, biết nặn đồ 
dùng gia đình - Vẽ tô màu tranh đồ dùng gia đình; biết chơi với dụng cụ âm nhạc; biết 
làm album về một số đồ dùng trong gia đình - Kể câu chuyện sáng tạo về gia 
đình.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được chủ đề chơi, các góc chơi, trẻ biết nhập vai chơi 
ở các góc dưới sự hướng dẫn của cô và các bạn.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết góc chơi, vai chơi, nhập vai chơi theo sự hướng dẫn 
của cô và các bạn
 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tham gia, nhập vai chơi ở các góc chơi theo khả năng 
của trẻ.
 2. Kỹ năng
 - Phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp, trẻ nhập vai chơi, kỹ năng cắt 
dán, vẽ xem tranh ảnh, đếm và nhận biết số cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết thu dọn đồ chơi để đúng nơi quy định.
 II. Chuẩn bị
 - Góc phân vai: Bộ đồ dùng gia đình bếp ga, nồi, bát, đũa, xong, chảo, cốc, 
nước, thức ăn, một số đồ chơi đồ dùng gia đình, đồ chơi bán hàng.
 - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mô hình ngôi nhà, cổng biển tên công 
trình xây dựng, cây xanh, cây hoa, một số đồ chơi.
 - Góc thư viện: Tranh ảnh, sách truyện chủ đề một số đồ dùng trong gia 
đình. Quyểnn album, kéo. 4
 - Góc âm nhạc: Một số dụng cụ âm nhạc, nhạc chủ đề gia đình.
 - Góc tạo hình: Đất nặn, bảng, bút màu, tranh ảnh đồ dùng gia đình.
 - Góc KPKH - TN: Một số đồ dùng bằng thủy tinh, sứ, cát, sỏi nước.
 III. Các hoạt động 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô dùng ảo thuật dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ hưởng ứng cùng cô.
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
* Thỏa thuận chơi
- Để chơi được hoạt động góc chúng mình làm gì? - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Trưởng trò và các bạn thỏa thuận về các góc chơi: 
(Cô gợi ý, hướng dẫn trẻ, thỏa thuận cùng trưởng 
trò). Cho trẻ quan sát các góc và trò chuyện.
+ Góc xây dựng
- Góc xây dựng chúng mình thích chơi gì? - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Bạn cần những gì để xây ngôi nhà? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Con xây hàng rào như thế nào? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Xây vườn rau vườn hoa các bạn xây như thế nào? - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng? - Trẻ chọn góc chơi.
- Cô cho trẻ nhắc lại nội dung chơi. - Trẻ nhắc lại.
+ Góc phân vai
+ Ở góc phân vai con sẽ chơi gì? - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
+ Gia đình có những ai? - 2-3 trẻ trả lời.
+ Bố làm công việc gì? Mẹ làm những việc gì? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
 - 2-3 trẻ trả lời.
+ Góc phân vai các con muốn chơi gì nữa nào? 
 - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
+ Bán hàng có những đồ dùng gì? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
+ Những bạn nào thích chơi góc phân vai nào? - Trẻ chọn góc chơi.
+ Góc sách truyện
- Con xem tranh ảnh gì? - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Con sẽ xem như thế nào? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Ngoài ra con còn muốn chơi gì nữa? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Con làm tranh truyện như thế nào? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Sau khi làm song con sẽ làm gì với những bức - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
tranh đó?
- Bạn nào muốn chơi góc sách truyện tí hãy về góc - Trẻ chọn góc chơi.
sách truyện nhé.
+ Góc tạo hình
- Hôm nay con sẽ làm những gì? - 1 - 2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Con sẽ vẽ, tô màu như thế nào? - 2 - 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Ngoài ra con còn muốn chơi gì nữa? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Con dùng nguyên vật liệu gì để làm hoa? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. 5
- Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - Trẻ chọn góc chơi.
+ Góc KHKH - TN
- Các bạn chăm sóc cây chơi ở góc chơi nào? - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Con chăm sóc như thế nào? - 2 - 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Ngoài ra con còn muốn chơi gì nữa? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Con chơi như thế nào? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Bạn nào muốn chơi ở góc này. - Trẻ chọn góc chơi.
+ Góc âm nhạc
- Các bạn hát hay, múa dẻo chơi ở góc chơi nào? - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Con sẽ hát các bài hát về chủ đề gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Những bạn nào chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ chọn góc chơi.
- Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Trong khi chơi chúng mình phải như thế nào? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? - 1 trẻ 4 tuổi trả lời.
* Quá trình chơi
- Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi. - Trẻ cắm biểu tượng.
- Trẻ phân vai chơi (trưởng nhóm, công việc của 
từng thành viên trong nhóm chơi). - Trẻ phân vai chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, 
kích thích trẻ chơi, phát hiện tình huống và xử lý 
các tình huống kịp thời.
- Cô quan sát trẻ chơi và gợi ý cho trẻ chơi, kích - Trẻ chơi.
thích sự sáng tạo của trẻ.
* Nhận xét và kết thúc chơi
- Cô và trưởng trò đến các góc để nhận xét . - Trẻ lắng nghe.
- Cho trẻ thăm quan góc nào chơi tốt. - Trẻ tham quan.
- Cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ nhận xét.
- Cô nhận xét trưởng trò.
- Cô nhận xét chung cả buổi chơi - Trẻ lắng nghe.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ cất gọn đồ chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ cất đồ chơi.
 Ngày soạn: 07/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024
 A. Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh trẻ
 B. Thể dục sáng
 C. Làm quen với tiếng Việt
 Đề tài: Cái bát - Cái bát được làm bằng sứ - Cái bát dùng để đựng cơm
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức 6
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc từ và phát triển từ thành câu. 
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng từ và phát triển thành câu theo sự gợi ý 
của cô.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng từ và câu.
 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ và câu theo cô.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, chơi trò chơi cho trẻ. 
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, trẻ yêu quý ngôi nhà gia đình ở.
 II. Chuẩn bị
 - Tranh: Cái bát.
 - 1 quả bóng
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô.
 - Cô giáo dục trẻ. - Cả lớp lắng nghe.
 - Cho trẻ quan sát tranh: Cái bát. - Trẻ quan sát tranh.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 - Cô nói mẫu từ: Cái bát 1 lần. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô mời 1 trẻ khá nói mẫu. - 1 trẻ 5 tuổi nói mẫu.
 - Cô cho cả lớp nói từ: Cái bát. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá 
 sửa sai cho trẻ. nhân.
 - Cái bát làm bằng gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cô cho cả lớp nói câu: Cái bát làm bằng sứ. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá 
 sửa sai cho trẻ. nhân.
 - Cái bát dùng để làm gì? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 - Cô cho cả lớp nói câu: Cái bát dùng để đựng - Cả lớp nói.
 cơm. - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá 
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và nhân.
 sửa sai cho trẻ. 
 - Hỏi trẻ vừa được làm quen từ và câu gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cho trẻ nhắc lại. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu. - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe.
 * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33)
 - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn , 
 cô là người ném bóng vào bạn nào bạn đó sẽ - Trẻ lắng nghe cô phổ biến 
 bắt lấy bóng và nói từ hoặc câu vừa học, sau cách chơi, luật chơi.
 khi nói xong thì bạn đó sẽ ném bóng nhẹ nhàng 
 cho bạn khác và bạn khác cũng nói từ hoặc câu 
 vừa học và cứ chơi lần lượt như vậy. 
 - Cô cho trẻ chơi lần 1 nói từ, lần 2 nói câu cô - Trẻ cùng chơi. 7
 hướng dẫn trẻ chơi.
 3. HĐ3: Kết thúc
 - Cô cho trẻ hát bài:; Nhà của tôi. - Trẻ hát.
 D. VĂN HỌC
 Đề tài: Kể truyện sáng tạo
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặt tên câu chuyện, MT127: Biết kể truyện theo tranh 
(CS85) và kinh nghiệm của bản thân.
 - Trẻ 4 tuổi: MT82: Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.
 - Trẻ 3 tuổi: MT72: Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong 
tranh.
 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ kể theo khả năng.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ, chú ý, ghi nhớ, tư duy nhanh nhẹn cho 
trẻ.
 3. Thái độ
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng gia đình.
 - Trẻ hứng thú trong giờ.
 II. Chuẩn bị
 - Tranh vẽ hoặc đồ vật theo chủ đề.
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1 : Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài hát: “Nhà của tôi”. Cô và - Trẻ thực hiện.
 trẻ cùng trò truyện về nội dung của bài hát.
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 a. Dạy trẻ kể truyện sáng tạo
 - Cô giới thiệu tặng các bạn trong lớp 1 món - Trẻ nghe.
 quà. Chúng mình hãy mở xem đó là hộp quà gì 
 nhé.
 - Cô cho trẻ mở hộp quà, hỏi trẻ: Hộp quà của 
 cô là những gì?
 - “Hội thi, hội thi” Hôm nay cô sẽ mở một hội - Trẻ thực hiện.
 thi: Bé kể chuyện sáng tạo. Đến với hội thi 
 hôm nay cô xin giới thiệu gồm có hai đội: Đó 
 là đội xanh đội đỏ.
 + Thẻ EL 8 “Hộp kể chuyện 3”
 - Cô xin mời hai đội tham gia phần thi thứ - Trẻ lắng nghe.
 nhất: Đó là phần thi chung sức: Trong thời 
 gian 3 phút hai đội phải thảo luận và kể được 
 câu chuyện theo đồ vật của đội mình, đội nào 
 kể trước thì đội đó sẽ có tín hiệu là lắc sắc xô. 8
 Đội nào kể chuyện hay, hấp dẫn và có tín hiệu 
 kể trước thì đội đó sẽ được thưởng các món 
 quà của cô giáo.
 - Cô nói: Hôm nay chúng ta sẽ kể chuyện về - Trẻ lắng nghe.
 những đồ vật có trong hộp này. Chúng ta 
 không cần một quyển sách để làm điều đó mà 
 chúng ta hãy sử dụng trí tưởng tượng của 
 mình.
 - Cô sẽ làm mẫu trước, sau đó các cháu sẽ sáng - Trẻ nghe.
 tác chuyện dựa trên các đồ vật này nhé.
 - Cô giơ 3 hoặc 4 đồ vật sau đó cô kể theo trí 
 tưởng tượng của cô: Ví dụ: Một bé gái tìm 
 thấy một cái cốc thần.
 - Bây giờ chúng ta hãy sáng tác chuyện bằng - Trẻ thực hiện.
 những đồ vật trong hộp kể chuyện của chúng 
 ta nhé.
 - Cô cho từng đội lên kể chuyện sáng tạo: Cô - Trẻ kể chuyện.
 gợi ý, động viên, khuyến khích trẻ kể chuyện 
 và đặt tên cho câu chuyện của đội mình.
 - Sau đó cô khái quát và cô kể câu chuyện 
 sáng tạo của cô: Cô và trẻ cùng thảo luận để 
 đặt tên của câu chuyện, cô giảng nội dung câu 
 chuyện.
 b. Đàm thoại giáo dục
 - Cô hỏi trẻ: Chúng mình vừa kể câu truyện - 1 - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
gì? 
- Câu chuyện đội xanh kể có những nhân vật - 1 - 2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
nào? 
- Trong truyện có những đồ vật vật gì? - 1 - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Bé gái đã tìm thấy cái cái cốc như thế nào? - 1 - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Các con đặt tên cho câu chuyện là gì? - 1 - 2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời.
- Để những đồ dùng đó luôn sạch đẹp các con - 1 - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
phải làm gì?
- Cô khái quát và giáo dục: Cô đã chuẩn bị - Trẻ nghe.
những đồ dùng: Cô gái, và một số đồ dùng 
trong gia đình. Cả 2 đội đều kể được theo 
những đồ vật đó và cũng đã biết đặt tên cho câu 
chuyện của đội mình. Và các con cũng đã biết 
muốn đồ dùng trong gia đình luôn sạch đẹp thì 
chúng ta phải giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ.
 3. HĐ3: Kết thúc 
 - Cô nhận xét chung toàn bài. - Trẻ lắng nghe.
 - Cho trẻ hát bài: Bé quét nhà. - Trẻ đọc thơ.
 E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 9
 HĐCCĐ: Vẽ cái bát bằng phấn trên sân
 TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật
 Chơi tự do
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm của cái bát, biết sử dụng nét cong để tạo 
 thành cái bát.Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết 1 số đặc điểm của cái bát, biết sử dụng nét cong để tạo 
 thành cái bát theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi.
 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết vẽ cái bát và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng vẽ và sự khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ.
 - Rèn kĩ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, khả năng vận động, sự tự tin cho 
 trẻ. Góp phần phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
 3. Giáo dục
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
 II. Chuẩn bị
 - Sân bằng phẳng sạch sẽ.
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. 1. HĐ 1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ hát: “Bé quét nhà”. - Trẻ hát.
 - Dẫn dắt vào bài. - Trẻ nghe.
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 * HĐCCĐ: Vẽ cái bát trên sân bằng phấn
 - Hằng ngày các con ăn cơm bằng gì? - 1-2 ý kiến 
 - Cái bát có đặc điểm gì?
 - Muốn vẽ được cái bát chúng mình sẽ vẽ bằng nét - 2, 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 gì?
 - Phần miệng bát các bạn vẽ bằng nét gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
 - Phần thân bát các bạn vẽ nét gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời.
 - Đáy bát các bạn vẽ nét gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời.
 - Cô khái quát: Để vẽ được cái bát chúng ta sẽ vẽ 1 - Trẻ lắng nghe.
 nét cong tròn, thành miệng bát, sau đó cô vẽ 2 nét 
 cong tạo thành thân bát. Sau đó các bạn 1 nét ngang.
 - Cô cho trẻ vẽ.
 - Cô bao quát, hướng dẫn, động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe.
 trẻ.
 - Cô nhận xét sản phẩm của trẻ.
 - Cô hỏi trẻ: Các bạn vừa được vẽ gì trên sân? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời.
 * TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật
 - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
 + Luật chơi: Bạn nào mà nói sai đồ vật trong vòng thì 
 bạn đó phải hủy cuộc chơi và phải nhảy lò cò. - Trẻ lắng nghe. 10
+ Cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên, trẻ chạy bật vào vòng 
bất kì và nói tên đồ vật và số lượng của đồ vật đó. 
Sau đó bật chụm chân tại chỗ với số lần bằng số 
lượng tranh, đồ vật trong vòng tròn đó. Tiếp tục bật 
nhảy vào vòng tròn khác. Lần lượt từng trẻ lên chơi.
- Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi.
- Cô quan sát khuyến khích động viên giúp trẻ chơi 
tốt hơn.
- Cô nhận xét trò chơi.
* Chơi tự do
- Cô cho hỏi trẻ thích chơi gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Chơi với bóng các con chơi như thế nào? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời.
- Chơi với vòng các con chơi như nào? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Trong khi chơi thì như thế nào? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời.
- Sau khi chơi phải làm gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi.
- Nhận xét sau khi chơi.
3.HĐ3 : Kết thúc
- Cô nhận xét chung toàn bài và đọc thơ: Làm anh.
- Cho trẻ rửa tay vào lớp. - Trẻ rửa tay vào lớp.
 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA VỆ SINH CÁ NHÂN
 Y. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Dạy trẻ chơi trò chơi: Mô tả một đồ vật cho bạn cùng chơi (EL16)
 Mục đích, yêu cầu 
 - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Mô tả một đồ 
vật cho bạn cùng chơi”. 
 - Rèn khả năng ghi nhớ, rèn kỹ năng nhanh nhẹn. Phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ.
 Chuẩn bị 
 - Sân bằng phảng sạch sẽ. 
 Các hoạt động
 TC: Mô tả một đồ vật cho bạn cùng chơi (EL16)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mô tả 1 đồ vật cho bạn - Trẻ nghe
 cùng chơi.
 - Cô nêu cách chơi và luật chơi.
 - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô đặt - Trẻ nghe.
 1 đồ vật ở giữa và miêu tả cho trẻ nghe. VD: Đồ vật 
 cô đang nhìn thấy có màu đỏ, có quai xách. Các con 
 có thể nói điều gì về đồ vật này nữa?. Cô đi xung 11
 quanh và hỏi trẻ thêm về những đặc điểm khác của 
 đồ vật. Sau khi cô đi hết vòng tròn, cô đặt đồ vật 
 khác thực hiện tương tự.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi.
 - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe.
 2. Tổ chức cho trẻ chơi TC: Chi chi chành chành
 TCDG “Chi chi chành chành”.
 - Cô hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. - Trẻ nghe
 - Cô nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Trẻ nghe.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi.
 - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe.
 3. VỆ SINH NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ
 - Vệ sinh cá nhân cho trẻ
 - Cho trẻ nhận xét các bạn
 - Cô nhận xét chung các hoạt động trong tuần của trẻ
 - Cho trẻ cắm cờ
 Ngày soạn: 07/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024
 A. Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh trẻ
 B. Thể dục sáng
 C. Làm quen với tiếng Việt
 Đề tài: Cái giường - Cái giường làm bằng gỗ - Cái giường dùng để nằm
 I. Mục đích, yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc từ và phát triển từ thành câu. 
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng từ và phát triển thành câu theo sự gợi ý 
của cô.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng từ và câu.
 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ và câu theo cô.
 2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng nghe, nói chuẩn tiếng Việt cho trẻ, phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ.
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú học, trẻ biết yêu quý và bảo vệ đồ dùng trong gia đình ở.
 II. Chuẩn bị
 - Tranh: Cái giường.
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 12
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô.
 - Cô giáo dục trẻ. - Cả lớp lắng nghe.
 - Cho trẻ quan sát tranh: Cái giường. - Trẻ quan sát tranh.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 - Cô nói mẫu từ: Cái giường 3 lần. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô mời 1 trẻ khá nói mẫu. - 1 trẻ 5 tuổi nói mẫu.
 - Cô cho cả lớp nói từ: Cái giường. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức. - Trẻ nói theo lớp, nhóm, cá 
 nhân.
 - Cái giường làm bằng gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Cô cho cả lớp nói câu: Cái giường làm bằng - Trẻ nói theo tổ, cá nhân.
 ngỗ.
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức. - Cả lớp thực hiện.
 - Cái giường dùng làm gì? 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cô cho cả lớp nói câu: Cái giường dùng để - Cả lớp nói.
 nằm.
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá 
 sửa sai cho trẻ. nhân.
 - Hỏi trẻ vừa được làm quen từ và câu gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cho trẻ nhắc lại. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ phát triển câu. - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe.
 * Trò chơi: Truyền tin
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe.
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ cùng chơi.
 3. HĐ3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung và cho trẻ đọc thơ “Làm - Trẻ lắng nghe.
 anh”
 C. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
 Đề tài: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và 
công dụng
 I. Mục đích, yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ một số đồ dùng thông thường, biết đặc điểm, công dụng 
của đồ dùng đó. MT68: Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. 
(CS96).
 - Trẻ 4 tuổi:Trẻ nhớ được tên, công dụng của 1 số đồ dùng thông thường 
MT42: Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên 1 số đồ dùng thông thường, MT39: Phân loại các 
đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.
 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhớ tên đồ dùng thông thường theo khả năng. MT21: Sử 
dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. 13
 2. Kĩ năng
 - Phát triển ngôn ngữ, kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, tư duy cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Giáo trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
 II. Chuẩn bị
 - Đồ dùng: Cái bát, chén, cái đĩa, cái cốc, cái thìa v
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài 
- Cô cùng trẻ hát bài “Nhà của tôi” - Cả lớp hát.
- Cô khái quát, hướng trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe.
2. HĐ2: Phát triển bài
a Đàm thoại trong quan sát
- Chia trẻ thành 3 nhóm để thảo luận.
- Cô cho các nhóm một số đồ dùng để thảo - Trẻ thực hiện.
luận.
+ Nhóm 1 quan sát nhóm đồ dùng để ăn như: - Trẻ thực hiện.
Bát,thìa, đĩa, đũa.
+ Nhóm 2 quan sát nhóm đồ dùng cá nhân: - Trẻ thực hiện.
Quần, áo, tất, gối.
+ Nhóm 3 quan sát nhóm đồ dùng để uống: - Trẻ thực hiện.
Cốc, ca, bình đựng nước.
Khi trẻ quan sát xong cô trò chuyện với trẻ về 
các đồ dùng đó:
Cô mời đại diện của nhóm đó mang đồ dùng - Trẻ thực hiện.
lên để ra bàn và cô hỏi trẻ.
* Đồ dùng để ăn:
+ Nhóm con có những đồ dùng gì? (Dùng để - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
ăn ăn) bao gồm những đồ dùng gì? - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
- Có những đồ dùng gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Đây là gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cho trẻ nói: Cái bát - Trẻ nói.
- Cái bát có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? Cái - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
bát này làm từ chất liệu gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Sử dụng cái bát như thế nào? - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
- Đây là cái gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cho trẻ nói: Cái thìa - Trẻ nói.
- Cái thìa dùng để làm gì? Cái thìa làm bằng - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
chất liệu gì?
- Cái đĩa này màu gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cái đĩa có dạng hình gì? Cái đĩa dùng để làm - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
gì? Cái đĩa làm bằng chất liệu gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cô khái quát lại: Đây là nhóm đồ dùng để ăn, - Trẻ lắng nghe.
cái bát dùng để đựng cơm canh để ăn, thìa dùng 
để xúc cơm ăn. Cái đĩa dùng để đựng thức ăn 14
khô, những đồ dùng này đều làm bằng sứ, có 
màu trắng. Những đồ dùng này đều rất dễ vỡ vì 
vậy chúng ta nên phải cẩn thận không được làm 
rơi sẽ bị vỡ, rất nguy hiểm.
Ngoài bát được làm từ sứ ra còn có những đồ 
dùng để ăn làm từ những chất liệu khác như bát 
inox, thủy tinh, sắt.
* Đồ dùng để uống
+ Nhóm con có những đồ dùng gì? (Dùng để - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
ăn ăn) bao gồm những đồ dùng gì? - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
- Có những đồ dùng gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Đây là gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cho trẻ nói: Cái cốc - Trẻ nói.
- Cái cốc có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? Cái - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
bát này làm từ chất liệu gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Sử dụng cái cốc như thế nào? - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
- Đây là cái gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cho trẻ nói: Cái chén - Trẻ nói.
- Cái chén dùng để làm gì? Cái chén làm bằng - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
chất liệu gì?
- Cái ấm này là ấm gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cái ấm dùng để làm gì? Cái đĩa làm bằng chất - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
liệu gì? Cái ấm này đun bằng bếp lửa, hay bằng - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
điện?
- Cô khái quát lại: Đây là nhóm đồ dùng để - Trẻ lắng nghe.
uống, cái cốc dùng để uống nước, miệng cốc 
tròn, có quai,cốc được làm từ nhựa, phải sử 
dụng cẩn thận để cốc luôn bền đẹp.
Ngoài cốc được làm từ inox ra còn có cốc, 
dùng để uống được làm từ sành , sứ, thủy tinh , - Trẻ chú ý lắng nghe. 
nhựa.
* Đồ dùng vệ sinh cá nhân
- Nhóm con được đồ dùng gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cái áo có màu gì? - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
- Áo dùng để làm gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Được làm từ chất liệu gì? Khi sử dụng các con - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
sử dụng như thế nào?
- Đây là cái gì? - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
- Cái quần màu gì? Cái quần làm bằng chất liệu 
gì? Cái quần dùng để làm gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
- Cái mũ đội vào lúc nào? - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời.
- Cô cũng khái quát lại và giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe.
b. So sánh sự giống và khác nhau
* So sánh nhóm đồ dùng để ăn với nhóm đồ 
dùng để uống 15
- Cô cho 1-2 trẻ nhận xét. - 1-2 trẻ nhận xét. 
- Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình - Trẻ lắng nghe.
- Khác nhau: Đồ dùng để ăn dùng để đựng thức 
ăn hàng ngày và có chất liệu làm bằng sứ, còn 
đồ dùng để uống dùng để đựng nước để uống 
và được làm từ nhựa.
=> Cô chốt lại: Các nhóm đồ dùng này đều có - Trẻ nghe.
điểm giống nhau là đồ dùng trong gia đình của 
chúng mình. Và nó khác nhau là chất liệu khác 
nhau, công dụng khác nhau, cách sử dụng khác 
nhau.
* Giáo dục trẻ: Các con ạ, tất cả những đồ - Trẻ lắng nghe.
dùng này đều là những đồ dùng trong gia đình 
rất cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con 
người và người lớn phải lao động vất vả mới 
làm ra , vì vậy chúng mình cần phải giữ gìn cẩn 
thận đồ dùng và lấy cất đồ dùng đúng nơi quy 
định.
* Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
+ Cô phổ biến cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội - Trẻ lắng nghe.
có số lượng bằng nhau, khi có hiệu lệnh của cô 
trẻ ở đầu hàng 2 đội chạy lên, 1 đội chọn đồ 
dùng để ăn uống, 1 đội chọn đồ dùng bằng gỗ, 
cho vào rổ của đội mình, khi có hiệu lệnh của 
cô đội nào tìm được nhiều và đúng nhóm đồ 
dùng đội đó dành chiến thắng.
+ Luật chơi: Mỗi bạn chạy lên chỉ được chọn 1 - Trẻ lắng nghe.
đồ dùng, đội bạn nào chọn được nhiều đồ dùng 
đúng theo yêu cầu là đội thắng cuộc.
+ Cô cho trẻ chơi: Cô động viên khuyến khích - Trẻ chơi.
trẻ.
3. HĐ3: Kết thúc
- Kết thúc cô nhận xét chung và cho hát bài hát: - Trẻ nghe.
Bé quét nhà.
 E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Trò chuyện về cái giường
 TCVĐ: Ném bóng vào rổ
 Chơi tự do
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết tự kể về một số đặc điểm chất liệu và công dụng của 
cái giường. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật.
 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên cái nồi và biết côn dụng, chất liệu của cái 
giường theo hướng dẫn của cô theo khả năng của trẻ. 16
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, khả năng vận động, sự tự tin cho 
 trẻ. Góp phần phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong gia đình.
 II. Chuẩn bị
 - Sân bằng bẳng, sạch sẽ.
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ hát: “Nhà của tôi”. - Trẻ hát.
 - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - 2, 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 2. HĐ2: Phát triển bài - Trẻ nghe.
 * HĐCĐ:Trò chuyện về cái giường
 + Ở nhà chúng mình đi ngủ sẽ ngủ ở đâu? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 + Cái giường được làm bằng chất liệu gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
 + Cái giường có công dụng gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời.
 + Cái giường là đồ dùng để làm gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời.
 + Cái giường có màu gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
 - Cô giáo dục trẻ: Cái giường là nơi để chúng ta nghỉ - Trẻ lắng nghe.
 ngơi sau những ngày dài, cái giường làm bằng gỗ, có 
 4 chân để giữ được thăng bằng, chắc chắn để chúng 
 ta có 1 giấc ngủ ngon đấy các con ạ.
 * TCVĐ: Ném bóng vào rổ
 - Cô nói tên trò chơi, luật chơi và cách chơi. - 2, 3 trẻ nhắc lại.
 - Cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần
 - Cô quan sát khuyến khích động viên giúp trẻ chơi - Trẻ chơi.
 tốt hơn
 * Chơi tự do
 - Cô cho hỏi trẻ thích chơi gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
 - Trong khi chơi thì như thế nào? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời.
 - Sau khi chơi phải làm gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời.
 - Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi.
 - Nhận xét sau khi chơi.
 3.HĐ3 : Kết thúc
 - Cô nhận xét chung toàn bài.
 - Cho trẻ rửa tay vào lớp. - Trẻ rửa tay vào lớp.
 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA VỆ SINH CÁ NHÂN
 Y. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Ôn kiến thức cũ (mtxq): Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
 Mục đích, yêu cầu 17
 - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Thi xem đội 
nào nhanh”. 
 - Rèn khả năng ghi nhớ, rèn kỹ năng nhanh nhẹn. Phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ.
 Chuẩn bị 
 - Sân bằng phảng sạch sẽ. 
 Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 TCVĐ: “Thi xem đội nào nhanh”
 + Cô phổ biến cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội có Trẻ nghe
 số lượng bằng nhau, khi có hiệu lệnh của cô trẻ ở 
 đầu hàng 2 đội chạy lên, 1 đội chọn đồ dùng để ăn 
 uống, 1 đội chọn đồ dùng bằng gỗ, cho vào rổ của 
 đội mình, khi có hiệu lệnh của cô đội nào tìm được 
 nhiều và đúng nhóm đồ dùng đội đó dành chiến 
 thắng. Trẻ nghe.
 + Luật chơi: Mỗi bạn chạy lên chỉ được chọn 1 đồ 
 dùng, đội bạn nào chọn được nhiều đồ dùng đúng 
 theo yêu cầu là đội thắng cuộc.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi.
 - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi.
 2. Dạy trẻ chơi trò chơi: Miêu tả đồ vật (EL1)
 Mục đích, yêu cầu 
 - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Miêu tả đồ 
vật”. 
 - Rèn khả năng ghi nhớ, rèn kỹ năng nhanh nhẹn. Phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ.
 Chuẩn bị 
 - Sân bằng phảng sạch sẽ. 
 Các hoạt động
 TC “Miêu tả đồ vật (EL1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Miêu tả đồ vật. - Trẻ nghe
 - Cách chơi: Cô miêu tả bất kỳ 1 đồ vật nào đó, trẻ - Trẻ nghe.
 đoán xem đó là đồ dùng gì? VD: Cái gì có 4 chân 
 mà để được nhiều đồ? Trẻ sẽ đoán. Tổ chức chơi 
 theo nhiều hình thức: Nhóm, cả lớp hoặc cho 2 trẻ 
 chơi với nhau.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi.
 - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe.
 3. VỆ SINH NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ
 - Vệ sinh cá nhân cho trẻ 18
 - Cho trẻ nhận xét các bạn
 - Cô nhận xét chung các hoạt động trong tuần của trẻ
 - Cho trẻ cắm cờ
 Ngày soạn: 07/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2024
 A. Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh trẻ
 B. Thể dục sáng
 C. Làm quen với tiếng Việt
 Đề tài: Cái chổi - Cái chổi được làm bằng chít - Cái chổi dùng để quét
 I. Mục đích, yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc từ và phát triển từ thành câu.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng từ và phát triển thành câu theo sự gợi ý 
của cô.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng từ và câu.
 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ và câu theo cô.
 2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng nghe, nói chuẩn tiếng Việt cho trẻ, phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ.
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú học, trẻ biết yêu quý và bảo vệ đồ dùng trong gia đình ở.
 II. Chuẩn bị
 - Đồ dùng: cái chổi.
 - 1 quả bóng
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ bài hát “Nhà của tôi”. - Trẻ hát.
 - Cho trẻ quan sát : Cái chổi - Trẻ quan sát.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 - Cô nói mẫu từ: Cái chổi 3 lần. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô mời 1 trẻ khá nói mẫu. - 1 trẻ 5 tuổi nói mẫu.
 - Cô cho cả lớp nói từ: Cái chổi. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá 
 sửa sai cho trẻ. nhân.
 - Cái chổi lằm bằng gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Cô cho cả lớp nói câu: Cái chổi làm bằng chít. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá 
 sửa sai cho trẻ. nhân.
 - Cái chổi dùng làm gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. 19
 - Cô cho cả lớp nói câu: Cái chổi dùng để quét. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá 
 sửa sai cho trẻ. nhân.
 - Hỏi trẻ vừa được làm quen từ và câu gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cho trẻ nhắc lại. - Cả lớp nói.
 - Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu. - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe.
 * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33)
 - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn , 
 cô là người ném bóng vào bạn nào bạn đó sẽ 
 bắt lấy bóng và nói từ hoặc câu vừa học, sau - Trẻ lắng nghe cô phổ biến 
 khi nói xong thì bạn đó sẽ ném bóng nhẹ nhàng cách chơi, luật chơi.
 cho bạn khác và bạn khác cũng nói từ hoặc câu 
 vừa học và cứ chơi lần lượt như vậy. 
 - Cô cho trẻ chơi lần 1 nói từ, lần 2 nói câu cô - Trẻ cùng chơi.
 hướng dẫn trẻ chơi.
 3. HĐ3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung và cho trẻ hát bài: Bé quét - Trẻ lắng nghe.
 nhà.
 D. LÀM QUEN CHỮ CÁI
 Đề tài: Làm quen chữ cái: U, ư
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được chữ cái, u, ư, biết cấu tạo chữ cái. MT130: Nhận 
dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt (CS91).
 - Trẻ 4 tuổi: Nhận dạng được một số chữ cái u, ư.
 - Trẻ 3 tuổi: Phát âm chữ cái u, ư theo khả năng.
 - Trẻ 2 tuổi: Phát âm chữ cái u, ư theo khả năng.
 2. Kỹ năng
 - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
 - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, so sánh và phát triển từ tiếng Việt cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong gia đình
 II. Chuẩn bị
 - Tranh: Tủ lạnh, Bếp từ thẻ chữ cái và chữ u, ư in rỗng.
 - Các câu hỏi đàm thoại.
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 - Cô cùng trẻ hát bài “Bé quét nhà”. - Trẻ hát.
 - Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà. - Trẻ lắng nghe.
 Hoạt động 2: Phát triển bài 
 Làm quen với chữ cái u, ư 20
- Hôm nay cô sẽ cho các con chơi: EL 14 Mảnh - Trẻ lắng nghe.
ghép tên.
- Ở bức tranh đầu tiên các con sẽ lên ghép 1 chữ - Trẻ lắng nghe.
cái đầu với các chữ còn lại.
* Làm quen chữ u
- Cho trẻ quan sát tranh có từ “Tủ lạnh” - Trẻ quan sát.
+ Cô phát âm “Tủ lạnh”. - Trẻ nghe.
+ Cô cho trẻ phát âm. - Trẻ đọc.
+ Cho trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành từ dưới - Trẻ lên ghép.
tranh.
- Cô giới thiệu chữ u in hoa và chữ viết thường - Trẻ chú ý.
- Cô phát âm chữ u. - Trẻ nghe.
- Cho trẻ phát âm. - Trẻ phát âm.
- Cô nêu cấu tạo chữ u: gồm 1 nét móc ngược, 1 - Trẻ nghe.
nét xổ thẳng.
- Cho trẻ chi giác chữ u bằng thẻ chữ rỗng. - Trẻ chi giác.
- Chú ý sửa sai cho trẻ.
* Làm quen chữ ư
- Cô cho trẻ quan sát tranh: Bếp từ. - Trẻ chú ý.
+ Cô có tranh gì? - 1 - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
+ Cô phát âm “Bếp từ”. - Trẻ lắng nghe.
+ Cô cho trẻ phát âm. - Trẻ đọc.
- Lần này sẽ khó hơn các con hãy lên ghép các - Trẻ lắng nghe.
chữ rời thành từ dưới tranh.
+ Cho trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành từ dưới - Trẻ lên ghép.
tranh.
+ Trẻ tìm chữ cái đã học. - Trẻ tìm.
- Cô giới thiệu chữ in hoa và chữ viết thường. - Trẻ chú ý.
- Cô phát âm chữ ư. - Trẻ nghe.
- Cho trẻ phát âm. - Trẻ phát âm.
- Cô nêu cấu tạo chữ ê: Gồm 1 nét móc ngược, 1 - Trẻ nghe.
nét xổ thẳng, 1 nét móc nhỏ bên phải. - Trẻ chi giác.
- Cho trẻ chi giác chữ ư trên thẻ chữ rỗng.
So sánh chữ cái u, ư
+ Giống nhau: Có 1 nét móc ngược, 1 nét xổ - 1 - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
thẳng.
 + Khác nhau: chữ u không có nét móc nhỏ. Chữ - Trẻ lắng nghe.
ư có 1 nét móc nhỏ bên phải.
Trò chơi: Về đúng nhà
- Cách chơi: Cô chẩn bị ngôi nhà có chữ u, ư - Trẻ lắng nghe.
mỗi trẻ cầm 1 thẻ chữ u, ư đi vòng tròn hát bài 
“Nhà của tôi” khi có hiệu lệnh của cô “tìm nhà” 
thì trẻ cầm thẻ chữ nào về đúng nhà có chữ đó.
- Luật chơi: Ai về sai phải ra ngoài 1 lượt chơi. - Trẻ nghe.
- Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_giang_mam_non_lop_choi_tuan_10_chu_de_gia_dinh.pdf