Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Năm học 2024-2025

pdf 39 Trang Ngọc Diệp 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Năm học 2024-2025

Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ SẢN XUẤT
 Tuần thứ: 13 ( (Từ ngày 2 tháng 12 năm 2024 đến ngày 06 tháng 12 năm 2024)
 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG)
 Tên Thứ 2 (Đ/C Phan 
 Hằng dạy định 
 HĐ Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 mức 08h05 – đến 
 10h45)
7h30’ Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh
 - 
 TD 
8h05’ Hô hấp 1, tay 3, bụng 2, chân 2 (1)
 sáng
 8h05 Làm LQVT: Thợ rèn, LQVT: Thợ LQVT: Thợ làm LQVT: Thợ mộc, LQVT: Bác nông 
 – quen cái búa, rèn sắt may, may, quần gốm, đất sét, cái bát cái bào, bào gỗ dân, cái liềm, gặt 
 8h45 TV (EL 33) áo (EL 33) lúa
 Văn học: Kể 
 Thể dục kỹ chuyện cho trẻ 
 Tạo hình: Nặn KNXH: TOÁN:
 8h45 Hoạt năng: Đi (2) nghe: “Người 
 dụng cụ nghề nông Bỏ rác đúng nơi Số 3 (T1)
 – động làm vườn và các 
 (ĐT) (114,116) quy định (49,53,51)
 học con trai”
 9h25 (102) (EM 54)
 (EL3)( EL6)
 HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Vẽ cái HĐCCĐ: Giải câu HĐCCĐ: Vẽ cái HĐCCĐ: Quan 
 9h25 Hoạt sát sản phẩm áo, cái quần trên đố về sản phẩm bàn, cái ghế trên sát sản phẩm 
 động nghề thợ rèn. sân. nghề sản xuất sân. nghề nông 
 – 
 ngoài TCVĐ:Kéo co TCVĐ: Nói TCVĐ: Kéo co TCVĐ:Nói nhanh TCVĐ: Kéo co
10h00 trời Chơi tự do nhanh tên nghề Chơi tự do tên nghề Chơi tự do 
 Chơi tự do Chơi tự do
 XD: Xây trang trại chăn nuôi. 
10h00 Họat PV: Gia đình – bán hàng
 động TH: Nặn, tô màu dụng cụ nghề sản xuất 
 – 
 vui ÂN: Múa hát, biểu diễn về chủ đề nghề nghiệp.
10h45 chơi ST: Xem tranh ảnh, làm album ảnh về đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm nghề sản xuất.
 T-KH: Đếm dụng cụ và sản phẩm của nghề sản xuất, nối số lượng tương ứng với số;
10h45 
 – Hoạt động ăn, ngủ trưa, vệ sinh cá nhân
14h45
 Cho trẻ làm vở 
 Cho trẻ làm vở tạo - Ôn KT cũ: 
 KNXH
 - Cho trẻ chơi tự hình TOÁN: Số 3 
 4T trang 27
 - Ôn KT Cũ Thể do các góc. 4T trang 14 (T1) 
14h45 Hoạt 3T trang 28
 dục kỹ năng: Đi - Dạy trẻ chơi 3T trang11
 - động 2T tô màu dụng 
 - Dạy trẻ chơi TC: Làm bong 2T trang 7 - Xem sách 
 chiều cụ nghề nông
16h00 TC: Trốn tìm bóng xà phòng truyện (82)
 - Cho trẻ chơi 
 (EM 39) Cho trẻ chơi TC: 
 TCDG: Rồng rắn 
 Trốn tìm
 lên mây.
 16h - 
 Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
16h45
 Xác nhận của nhà trường Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng
 Trương Thị Tuyết Đoàn Thị Hương
 1 Tuần 13: 
 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ SẢN XUẤT
 Ngày soạn: 25/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 2, 2/12 -> thứ 6, 06/12/2024
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG
 Hô hấp 1, tay 3, bụng 2, chân 2
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể 
dục theo hiệu lệnh.(MT1)
- Trẻ 3T: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.(MT1)
- Trẻ 2 tuổi: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, 
lưng/bụng và chân(MT1) 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phối hợp tay chân để tập thể dục.
- Phát triển các cơ.
 3. Thái độ 
- Trẻ hứng thú tập các động tác thể dục sáng.
II. Chuẩn bị 
- Sân thể dục sạch sẽ bằng phẳng, sắc xô
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn. Khi Trẻ đi thành vòng tròn
vòng tròn khép kín cô đi ngược chiều 
với trẻ. Cô cho trẻ đi thường- đi băng 
gót chân- đi thường - đi bằng mũi 
chân - đi thường, chạy nhanh, chạy 
chậm, về hàng chuẩn bị tâp bài tập thể 
dục sáng.
2. Hoạt động 2: Trọng động Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô
- Hô hấp 2: thở ra hít vào ( 2 lần x 4 
nhịp).
- Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay 
(2 lần x 4 nhịp).
- Bụng 2: Quay người sang bên (2 lần 
x 4 nhịp).
2 - Chân 2: Đứng, một chân nâng cao- 
gập gối (2 lần x 4 nhịp). 
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. 
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng Trẻ đi
sân.
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 * Nội dung chơi:
Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi. 
Góc phân vai: Gia đình – bán hàng
Góc tạo hình: Nặn, tô màu dụng cụ nghề sản xuất 
Góc âm nhạc: Múa hát, biểu diễn về chủ đề nghề nghiệp.
Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm album ảnh về đồ dùng, dụng cụ, sản 
phẩm nghề sản xuất.
Góc T-KH: Đếm dụng cụ và sản phẩm của nghề sản xuất, nối số lượng 
 tương ứng với số;
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Trẻ biết thỏa thuận cùng cô các góc chơi, biết nhận vai chơi; sử dụng 
gạch, khối gỗ để xây cửa hàng ở góc xây dựng; biết chơi gia đình, bán hàng ở 
góc phân vai; biết xé nặn, tô màu dụng cụ ở góc tạo hình; biết đếm dụng cụ và 
sản phẩm của nghề sản xuất, nối số lượng tương ứng với số ở góc toán - khoa 
học; biết xem tranh ảnh, làm album về đồ dùng dụng cụ, sản phẩm nghề sản 
xuất.
- 3 tuổi: Trẻ biết chuyển gạch, khối gỗ để xây cửa hàng ở góc xây dựng; biết 
đóng vai con chơi gia đình, bán hàng ở góc phân vai; biết xé nặn, tô màu dụng 
cụ góc tạo hình dưới sự hướng dẫn của cô; biết sử dụng dụng cụ âm nhạc để hát 
múa biểu diễn văn nghệ ở góc âm nhạc cùng anh chị; biết đếm dụng cụ và sản 
phẩm của nghề sản xuất, nối số lượng tương ứng góc toán - khoa học dưới sự 
hướng dẫn của cô; biết xem tranh ảnh, làm album về đồ dùng dụng cụ, sản phẩm 
nghề sản xuất cùng anh chị.
- 2 tuổi: Trẻ biết tham gia vào hoạt động chơi cùng anh chị.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng: hoạt động nhóm, sử dụng đồ chơi, kĩ năng chơi và kĩ năng giao 
tiếp cho trẻ. 
3. Giáo dục
 - Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi và cất đồ 
 3 chơi vào đúng nơi quy định.
II . Chuẩn bị
- Bộ đồ chơi xây dựng, bộ đồ chơi gia đình, bộ đồ chơi nhà bếp, giấy, sáp màu, 
dụng cụ âm nhạc, truyện, sách, tranh ảnh về gia đình. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
- Cô giới thiệu chủ đề chơi cho trẻ. Trẻ lắng nghe
- Trong lớp mình có những góc chơi nào ? Trẻ trả lời
*Thoả thuận chơi
+ Góc xây dựng: Góc xây dựng hôm nay Trẻ nghe
chúng ta sẽ xây trường học.
Để xây trang trại chăn nuôi chúng mình cần 1- 2 trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
có những gì ?
 Ai muốn trở thành những kĩ sư tài ba nào ? 1 -2 ý kiến trẻ
Chúng mình cùng rủ các bạn khác muốn chơi Trẻ nghe
về góc xây dựng.
+ Góc phân vai: Góc phân vai hôm nay Trẻ lắng nghe
chúng ta sẽ chơi: Gia đình – bán hàng.
Gia đình gồm có những ai ? Công việc của Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
bố mẹ làm gì ?
Con sẽ làm gì ? 1 -2 ý kiến trẻ 
Ngoài ra còn chơi gì nữa ? Trẻ 4T trả lời
Chúng mình sẽ bán hàng gì ? Ý kiến trẻ 3, 4T
Cô bán hàng phải làm gì khi bán hàng ? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
Ai muốn chơi ở góc phân vai hãy về góc chơi Trẻ lắng nghe
nhé.
+ Góc âm nhạc: Có rất nhiều những dụng cụ Trẻ lắng nghe
âm nhạc như xắc xô, mũ chóp, thanh phách, 
đàn. Bạn nào muốn trở thành những ca sĩ 
nhí?
Con sẽ hát những bài hát gì? Khi hát chúng Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
mình phải như thế nào ?
Bạn nào muốn chơi ở góc âm nhạc về góc Trẻ lắng nghe
chơi nhé.
+ Góc tạo hình:
Bạn nào chơi muốn trở thành những họa sĩ 1 -2 ý kiến trẻ 
4 nhí ? 
Con sẽ nặn những gì ? con nặn như thế nào? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
Ngoài ra chúng mình còn làm gì nữa ? 1 -2 ý kiến trẻ 
Bạn nào muốn trở thành họa sĩ nhí thì về tạo Trẻ lắng nghe
hình nhé.
+ Góc sách truyện: Góc sách truyện hôm nay Trẻ lắng nghe
chúng mình chăm sóc hoa.
Chúng mình chăm sóc như thế nào ? Trẻ 4T trả lời
Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện về góc Trẻ lắng nghe
chơi nhé.
+ Góc toán khoa học: Ai muốn chơi ở góc Trẻ 4T trả lời
này ?
 Góc toán khoa học các bạn sẽ xem tranh Trẻ lắng nghe
ảnh, làm album ảnh về đồ dùng, dụng cụ, sản 
phẩm nghề sản xuất. Trẻ lắng nghe
Bạn nào muốn chơi ở góc toán khoa học về 
góc chơi nhé.
-> Giáo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mình Trẻ lắng nghe
phải chơi ngoan, không tranh giành đồ chơi, 
đoàn kết giúp đỡ nhau, lấy và cất đồ chơi vào 
đúng nơi quy định.
- Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Lấy biểu tượng cắm vào góc 
 chơi
- Trong khi chơi chúng mình phải như thế Đoàn kết không tranh giành đồ 
nào ? chơi của bạn
- Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? Cất đồ chơi gọn gàng
* Qúa trình chơi:
- Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mà trẻ Trẻ lấy biểu tượng rồi trở về 
thích. các góc chơi
- Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng 
chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, phát 
hiện tình huống và xử lý tình huống kịp thời.
- Cô cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai 
chơi giữa các góc chơi.
- Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú 
của trẻ.
* Nhận xét sau khi chơi
- Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, 
nhóm chơi tốt cô khích lệ động viên. Trẻ lắng nghe
 5 - Cô và trẻ đến góc chơi xây dựng và nhận 
xét. Trẻ nhận xét
+ Cho kỹ sư trưởng giới thiệu về công trình
của mình. 
+ Trẻ nhận xét. Trẻ lắng nghe
- Cô nhận xét chung.
3. Hoạt động 3: kết thúc
- Cô cho trẻ nghe hát bài “Cất đồ chơi” và 
nhắc trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ hát theo và cất đồ chơi
 Ngày soạn: 25/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 2, 02/12/2024
* Đồng chí : Phan Thị Hằng (PHT) dạy định mức.
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT.
 Làm quen với từ: “Thợ rèn, cái búa, rèn sắt”
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Thợ rèn, cái búa, 
rèn sắt”. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 3 tuổi biết nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Thợ rèn, cái búa, rèn sắt”. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo anh chị các từ: “Thợ rèn, cái búa, rèn sắt”.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các từ. Kĩ năng phát triển câu. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Trẻ yêu quý, kính trọng nghề thợ rèn.
II. Chuẩn bị
 - Thợ rèn.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh thợ rèn. Trẻ quan sát
 + Đây là ai ? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 Cô nói mẫu từ: “Thợ rèn” 3 lần. Trẻ nghe
 + Thợ rèn đang cầm gì ? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 Cô nói mẫu từ "Cái búa" 3 lần. Trẻ nghe
6 + Thợ rèn đang rèn gì? ý kiến trẻ 2, 3, 4T
 Cô nói mẫu từ “Rèn sắt" 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành:
 - Từ: Thợ rèn.
 Cô cho trẻ nói từ “Thợ rèn” theo các hình thức: Trẻ nói
 Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 
 lần.
 - Cô cho trẻ phát triển câu với từ: “Thợ rèn”. Trẻ đặt câu
 - Cô cho trẻ nói câu: “Đây là thợ rèn” theo các Trẻ nói câu
 hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá 
 nhân: 1, 2 lần.
 - Từ: Cái búa.
 Cô cho trẻ nói từ “Cái búa” theo các hình thức: Trẻ nói
 Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 
 lần.
 - Cô cho trẻ phát triển câu với từ: “Cái búa”. Trẻ đặt câu
 - Cô cho trẻ nói câu: “Thợ rèn đang cầm cái Trẻ nói câu
 búa” theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; 
 nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ: Rèn sắt.
 Cô cho trẻ nói từ “Rèn sắt” theo các hình thức: Trẻ nói
 Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 
 lần.
 - Cô cho trẻ phát triển câu với từ: “Rèn sắt”. Trẻ đặt câu
 - Cô cho trẻ nói câu: “Thợ rèn đang rèn sắt” Trẻ nói câu
 theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 
 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Trẻ yêu quý, kính trọng nghề thợ rèn. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL 33). Trẻ nghe 
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nói
 - Cô bổ sung nếu thiếu. Trẻ nghe 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 THỂ DỤC KĨ NĂNG
 Đề tài: 2T: Đi trong đường hẹp có bê vật trên tay
 3T: Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0.2 m).
 4T: Bước đi liên tục trên ghế thể dục.
 7 I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết tên bài vận động, Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận 
động: Bước đi liên tục trên ghế thể dục đúng kỹ thuật (MT2).
- Trẻ 3 tuổi nói tên bài vận động, Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận 
động: Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0.2 m) (MT2).
- Trẻ 2 tuổi nói tên vận động, biết giữ được thăng bằng trong vận động: Đi trong 
đường hẹp có bê vật trên tay(MT3).
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đi, quan sát, nhanh nhẹn, khéo léo. Phát triển các cơ cho trẻ.
3. Giáo dục
 - Trẻ chăm chỉ luyện tâp thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh, có ý thức kỷ luật trong 
giờ học.
 II. Chuẩn bị.
- Vạch chuẩn.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động.
 - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô
 kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi chân, đi 
 thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy 
 chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường về 
 hai hàng ngang chuẩn bị tập bài tập phát triển 
 chung.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 * Bài tập phát triển chung
 Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay (2 lần x Trẻ tập
 4 nhịp).
 - Bụng 2: Quay người sang bên (2 lần x 4 Trẻ tập
 nhịp).
 - Chân 2: Đứng, một chân nâng cao- gập gối Trẻ tập
 (3 lần x 4 nhịp).
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 * Vận động cơ bản
 - Cô giới thiệu bài tập: 
 2T: Đi trong đường hẹp Trẻ lắng nghe
 3T: Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0.2 m).
 4T: Bước đi liên tục trên ghế thể dục.
 - Cô tập mẫu 2 lần:
8 + Lần 1: Tập mẫu không giải thích Trẻ quan sát
+ Lần 2: Tập mẫu kèm giải thích cho trẻ:
4T: Cô làm mẫu và giải thích: Tư thế chuẩn Trẻ 4T lắng nghe và quan sát
bị: Cô đứng ở đầu ghế, bước một chân lên 
ghế, chân kia thu theo, hai tay chống vào 
hông giữ thăng bằng, rồi bước đi nối tiếp 
từng bàn chân về phía trước, hết đến đầu bên 
kia ghế thì dừng lại và bật xuống đất sau đó 
đi nhẹ nhàng về cuối hàng,
3T: Cô đứng trước vạch chuẩn, khi có hiệu 
lệnh “chuẩn bị” cô đi trong đường hẹp mắt Trẻ 3T lắng nghe và quan sát
nhìn thẳng về phía trước cô đi thẳng hết 
đường hẹp tới đích sau đó về cuối hàng 
đứng.
2T: Khi có lệnh chuẩn bị cô đi về đứng ở Trẻ 2T lắng nghe và quan sát
đầu vạch xuất phát, khi nghe hiệu lệnh bắt 
đầu mắt cô nhìn vào đường hẹp và bước đi 
liên tục trong đường hẹp có bê vật trên tay 
một cách khéo léo, nhẹ nhàng. Chú ý khi đi 
không được dẫm chân lên vạch kẻ của 
đường, rồi về đứng cuối hàng.
- Cô cho 3 trẻ khá lên tập mẫu. Trẻ tập mẫu
- Cho trẻ thực hiện lần lượt theo hình thức 3 Trẻ tập
trẻ đầu hàng lên và tiếp tục các bạn khác.
- Cho trẻ thực hiện 2-3 lần
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
* Củng cố:
+ Hôm nay các con tập bài tập gì? 1, 2 ý kiến trẻ
+ Con tập như thế nào? Trẻ 4T trả lời
Cô giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tâp thể dục Trẻ lắng nghe
cho cơ thể khoẻ mạnh.
* Trò chơi vận động: “Nghề mộc”. Trẻ nghe tên trò chơi
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Nghề mộc.
+ Cách chơi: Trẻ ngồi thành từng cặp đối Trẻ nghe cách chơi
diện nhau. Cô nói và hướng dẫn trẻ từng 
động tác miêu tả từng công việc của người 
thợ mộc.
 Đây là cách người ta cưa gỗ (2 trẻ cầm tay 
nhau và làm động tác đưa đi đưa lại như cưa 
 9 gỗ).
 Đây là cách người ta bào gỗ (từng trẻ nắm 
 hai bàn tay như đang cầm cái bào, đưa lên 
 đưa xuống trên mặt sàn như đang bào gỗ). Trẻ nghe cách chơi
 Đây là cách người ta đang đóng đinh (từng 
 trẻ nắm tay phải giơ lên gõ xuống như đang 
 đóng đinh vào gỗ).
 Đây là cách người ta đang sơn (Các ngón 
 của tay phải chụm vào nhau nhơ đang cầm 
 chổi quét sơn, đưa sang phải, sang trái nhơ 
 đang quét sơn trên gỗ).
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, Trẻ chơi trò chơi
 khuyến khích trẻ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3 : Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân Trẻ đi vòng tròn
 tập
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát sản phẩm nghề thợ rèn
 TCVĐ: Kéo co
 Chơi tự do 
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4T: Biết tên, nguyên liệu làm ra sản phẩm nghề rèn dưới sự hướng dẫn của 
cô. Biết chơi trò chơi cùng anh chị.
- Trẻ 2,3T: Nói theo cô tên sản phẩm và nhắc lại được đặc điểm, công dụng của 
cái cuốc cái kéo. Chơi trò chơi vận động, chơi tự do theo anh chị.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, phát triển ngôn ngữ.
3. Thái độ
-. Giáo dục trẻ yêu quý các bác thợ rèn, quý trọng những sản phẩm mà các bác 
thợ rèn làm ra.
 II. Chuẩn bị
- Cái cốc, cái liềm, cái kéo.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát sản 
 phẩm nghề thợ rèn.
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô
10 * Quan sát sản phẩm nghề thợ rèn: Cái cuốc, 
cái liềm, cái xẻng.
- Cái cuốc. Trẻ quan sát
Cô có gì đây? Trẻ 3T trả lời
Cái cuốc là sản phẩm của nghề nào? ý kiến trẻ 4T; 2,3T nhắc lại
Bạn nào có nhận xét về cái cuốc? 1, 2 trẻ 3, 4T trả lời
Cái cuốc được làm từ nguyên liệu gì ? Trẻ 4T trả lời
Cái cuốc dùng để làm gì? Trẻ 3, 4T trả lời
- Cô khái quát lại. Trẻ lắng nghe
- Cái liềm. Trẻ quan sát
Đây là gì ? 1, 2 trẻ 3T trả lời
Bạn nào có nhận xét về cái liềm? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
Liềm dùng để làm gì? Trẻ 4T trả lời
Ai đã làm ra cái liềm? Trẻ 3T trả lời
Liềm được làm từ nguyên liệu gì? 1, 2 trẻ 4T trả lời
Cô khái quát lại. Trẻ lắng nghe
- Ngoài cái cuốc, cái liềm ra các con còn biết ý kiến trẻ
sản phẩm được các bác thợ rèn tạo ra? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
- Những sản phẩm đó dùng để làm gì ? 1, 2 trẻ 3, 4T trả lời
- giáo dục trẻ yêu quý bác thợ rèn và giữ gìn Trẻ nghe
sản phẩm của nghề thợ rèn. 
2. Hoạt động 2: TCVĐ: Kéo co
- Cô giới thiệu trò chơi: Kéo co. Trẻ lắng nghe
- Vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội
- Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng 
nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Trẻ nghe cách chơi
Trẻ cầm vào sợi dây thừng khi có hiệu lệnh của 
cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu 
người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào 
vạch chuẩn trước là thua cuộc.
- Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn Trẻ nghe luật chơi
trước là thua cuộc.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe
3. Hoạt động 3 : Chơi tự do
- Cô tổ chức cho trẻ chơi với vòng, phấn, bóng. Trẻ chơi theo ý thích
Cô bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi đoàn kết 
không tranh giành đồ chơi của bạn.
- Cô nhận xét chung. Trẻ lắng nghe
 11 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Ôn KT cũ : TDKN
 Đề tài: 2T: Đi trong đường hẹp có bê vật trên tay
 3T: Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0.2 m).
 4T: Bước đi liên tục trên ghế thể dục.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ kĩ năng đi trong đường hẹp, đi trên ghế thể dục thông qua trò 
chơi.
- Rèn kĩ năng đi trong đường hẹp và đi trên ghế thể dục cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình.
II. Chuẩn bị.
- Ghế thể dục, đích, đường hẹp, rổ củ-quả.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi “Thi xem đội nào 
 nhanh” - Trẻ lắng nghe.
 - Cô nêu cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội chơi 
 nhiệm vụ của các đội chơi (Đội 1: Đi trong 
 đường hẹp có bê vật trên tay: Đội 2: Đi hết -Trẻ chú ý
 đoạn đường hẹp (3m x 0.2 m) Đội 3 Bước đi 
 liên tục trên ghế thể dục) Lần lượt từng thành 
 viên trong đội lên đi theo yêu cầu.
 + Luật chơi: Đội nào đi đúng và nhanh hơn, 
 đội đó sẽ được về đích trước và thắng cuộc.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 5-7 phút - Trẻ chơi trò chơi.
 - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát và giúp đỡ trẻ
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét.
 4T: Bước đi liên tục trên ghế thể dục lần lượt từng thành viên trong đội lên ném trúng vào đích mà có số lượng túi cát cô quy định tại từng đội. mỗi lượt chơi lần lượt từng trẻ lên thực hi- Luật chơ
 Dạy trẻ chơi trò chơi: Trốn tìm
I. Mục đích – Yêu cầu
- Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi và cách chơi và chơi được trò chơi.
- Rèn kĩ năng chơi theo nhóm cho trẻ.
- Trẻ biết yêu quý bạn bè, biết nhường nhịn bạn khi chơi.
II. Chuẩn bị
- Bộ xếp hình, hình mẫu PTGT, nhà, 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi: Trốn tìm. Trẻ nghe
 - Cách chơi: Đầu tiên, trẻ phải oẳn tù tì để tìm 
12 ra người bịt mắt đi tìm. Người đi tìm có thể bị Trẻ lắng nghe 
 bịt mắt bằng khăn hoặc không. Trong trường 
 hợp bịt mắt thì phạm vị trốn sẽ hẹp hơn. Trẻ đi 
 tìm quay mặt vào tường, lấy tay bịt mắt lại 
 hoặc nhắm mắt và đếm 5 – 10 -15 – 20 – – 
 100 hay từ 1 đến 20. Cùng lúc đó các trẻ khác 
 nhẹ nhàng di chuyển tìm chỗ trốn, trốn càng kỹ 
 càng tốt. Trẻ có thể trốn dưới gầm bàn, gầm 
 ghế, sau cánh cửa, trong tủ quần áo, Khi đếm 
 xong, trẻ đi tìm sẽ nói “Tôi bắt đầu mở mắt đi 
 tìm” và quay ra bắt đầu đi tìm các trẻ đã trốn. 
 Những người bị tìm thấy sẽ oẳn tù tì để xem ai 
 thua sẽ phải bịt mắt trong lần chơi tiếp theo. 
 Người nào trốn kỹ, không được tìm thấy sẽ 
 được an toàn. Thời gian kết thúc một lần chơi 
 sẽ do tất cả mọi người thống nhất từ trước.
 - Luật chơi: Trẻ nào bị người bịt mắt (người Trẻ nghe luật chơi
 tìm) tìm thấy đầu tiên sẽ thế chỗ là người đi tìm 
 trong lượt chơi tiếp theo. Những trẻ đi trốn 
 không được trốn quá xa và không được di 
 chuyển. Trẻ đi tìm phải trung thực, không được 
 ăn gian, mở mắt khi mọi người đang tìm chỗ 
 trốn và trong khi đang đi tìm.
 - Cô tổ chức cho 7-10 phót. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi Trẻ lắng nghe
 I.VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ.
 Ngày soạn: 25/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 3, 03/12/2024
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với từ: “Thợ may, may, quần áo”
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Thợ may, may, 
quần”. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 3 tuổi biết nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Thợ may, may, quần”. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo anh chị các từ: “Thợ may, may, quần”.
 13 2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các từ. Kĩ năng phát triển câu. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục: 
- Trẻ yêu quý, giữ gìn sản phẩm nghề sản xuất.
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh thợ may
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh thợ may. Trẻ quan sát
 + Đây là ai ? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 Cô nói mẫu từ: “Thợ may” 3 lần. Trẻ nghe
 + Thợ may đang làm gì ? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 Cô nói mẫu từ "May" 3 lần. Trẻ nghe
 + Thợ may may gì? ý kiến trẻ 2, 3, 4T
 Cô nói mẫu từ “Quần áo" 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành:
 - Từ: Thợ may.
 Cô cho trẻ nói từ “Thợ may” theo các hình Trẻ nói
 thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá nhân: 
 1, 2 lần.
 - Cô cho trẻ phát triển câu với từ: “Thợ may”. Trẻ đặt câu
 - Cô cho trẻ nói câu: “Đây là thợ may” theo các Trẻ nói câu
 hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá 
 nhân: 1, 2 lần.
 - Từ: May.
 Cô cho trẻ nói từ “May” theo các hình thức: Trẻ nói
 Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 
 lần.
 - Cô cho trẻ phát triển câu với từ: “May”. Trẻ đặt câu
 - Cô cho trẻ nói câu: “Thợ may đang may” theo Trẻ nói câu
 các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; 
 cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ: Quần áo.
 Cô cho trẻ nói từ “Quần áo” theo các hình Trẻ nói
 thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá nhân: 
 1, 2 lần.
 - Cô cho trẻ phát triển câu với từ: “Quần”. Trẻ đặt câu
14 - Cô cho trẻ nói câu: “Thợ may đang may quần 
 áo” theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; Trẻ nói câu
 nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Trẻ yêu quý, giữ gìn sản phẩm nghề sản xuất. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: “Truyền tin”. Trẻ nghe 
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nói
 - Cô bổ sung nếu thiếu. Trẻ nghe 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 Văn học:
 Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: “Người làm vườn và các con trai”
I. Môc ®Ých - Yªu cÇu:
1. Nhận thức 
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện, các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung câu 
truyện và trả lời được các câu hỏi của cô. 
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên truyện, nhớ 1 số nhân vật trong truyện, 1 số nội dung 
trong truyện và trả lời được một số câu hỏi đơn giản của cô.
2. Ngôn ngữ :
- Rèn kĩ năng nghe, trả lời câu hỏi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ.
3. Gi¸o dôc: 
- Giáo dục trẻ yêu quý các bác nông dân, biết giúp bố mẹ những công việc vừa 
sức.
II. ChuÈn bÞ:
- Tranh minh họa truyện : Người làm vườn và các con trai.
- Hộp quà
- Video truyện : Người làm vườn và các con trai.
III. TiÕn hµnh:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu bài:
- Bác nông dân gửi tặng lớp chúng ta 1 hộp quà:
- Cô cho 2-3 trẻ lên khám phá và nói được đặc Trẻ lắng nghe 
điểm của đồ vật và đoán tên đồ vật. 
(EL 3) Trẻ khám phá 
- Cô dẫn dắt vào bài.
2. Ho¹t ®éng 2: Phát triển bài:
* Cô kể truyện, giảng nội dung câu truyện
- Cô giới thiệu tên truyện, tác giả: Người làm 
vườn và các con trai phỏng theo truyện nước Trẻ nghe
ngoài.
- Cô kể truyện:
 15 Lần 1: Cô kể truyện diễn cảm 
Lần 2: Cô kể truyện diễn cảm + Tranh minh họa Trẻ nghe + quan sát
(EL 6) Trẻ nghe + dự đoán cùng cô
- Giảng nội dung: Câu truyện nói về người làm 
vườn trước khi mất đã truyền dạy lại nghề 
nông của mình cho con trai để các con trở nên 
giàu có. Trẻ nghe
- Chia đoạn: Câu truyện được chia thành 2 đoạn:
Đoạn 1: “Từ đầu cho đến tìm kĩ vật bố Trẻ lắng nghe
giấu trong vườn nho”: lời căn dặn của người làm 
vườn với các con trai.
Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hết: Các con của 
người làm vườn đã đào xới kĩ vườn nho nhưng Trẻ nghe 
không tìm thấy báu vật nhưng đã trở nên giàu có 
vì được mùa nho.
- Kể trích dẫn và Giảng từ khó: “ các con tưởng 
rằng .trở nên giàu có. Trẻ nghe 
Giảng từ khó: “ Vật báu” là chứa những đồ vật 
rất quý giá.
Cho trẻ đọc từ “Vật báu” 
* Đàm thoại: Trẻ đọc từ khó
Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì?
 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi ; trẻ 2,3T 
Trước khi qua đời người làm vườn đã nói gì với nhắc lại
các con trai? Trẻ 4 tuổi trả lời
Khi người làm vườn qua đời các con trai đã làm 
gì? Trẻ 4 tuổi trả lời ; 2,3T nhắc lại
Có tìm được kho báu không? Họ đã trồng gì?
Năm đó vườn nho của các con trai như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi
- Giáo dục trẻ yêu quý các bác nông dân, chăm 1-2 ý kiến trẻ 3,4 tuổi
chỉ giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. Trẻ nghe
Cho trẻ chơi TC « Gieo hạt » 1 lần. Trẻ chơi
- Cô kể lần 3 : Cho trẻ xem video câu truyện. Trẻ nghe + quan sát
3. Hoạt động 3: Kết thúc:
- Cho trẻ thăm trang trại các bác nông dân Trẻ đi
 E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Vẽ cái quần, cái áo trên sân
 TCVĐ: Nói nhanh tên nghề
 Chơi tự do
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4T: Biết sử dụng các nét tròn, , nét xiên, nét thẳng... để vẽ cái quần, cái áo. 
Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi vận động, chơi tự do.
16 - Trẻ 2, 3T: Biết vẽ cái quần, cái áo dưới sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 
vận động, chơi tự do cùng anh chị.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, phát triển ngôn ngữ.
3.Giáo dục
-. Giáo dục trẻ yêu quý các cô, bác thợ dệt, quý trọng những sản phẩm mà các 
bác thợ dệt làm ra.
 II. Chuẩn bị
- Phấn vẽ, sân chơi sạch sẽ.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ cái quần, cái áo 
 trên sân.
 - Cô cho trẻ dạo chơi quanh sân và dẫn dắt vào Trẻ nghe
 bài.
 * Quan sát cái quần cái áo trên sân. Trẻ quan sát
 - Cái quần.
 + Đây là cái gì? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 + Cái quần để làm gì? Trẻ 4T trả lời
 + Cái quần có đặc điểm gì? Trẻ 3T trả lời
 + Vẽ cái quần như thế nào? 1-2 trẻ 2, 3, 4T trả lời
 - Cái áo. Trẻ quan sát
 + Cái gì đây chúng mình? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại 
 + Cái áo dùng để làm gì? 2-3 trẻ nói
 + Cái áo có đặc điểm gì? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 + Ngoài cái áo này ra chúng mình còn biết loại 1, 2 trẻ 4T trả lời
 áo nào nữa không?
 - Để vẽ được cái áo chúng mình làm như thế Trẻ 4T trả lời
 nào?
 - Hỏi ý tưởng trẻ vẽ? ý kiến trẻ trả lời
 * Cô cho trẻ vẽ cái quần, cái áo trên sân. Trẻ thực hành vẽ
 Cô bao quát, giúp đỡ trẻ 3 tuổi vẽ.
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 - GD trẻ yêu quý các nghề thợ may, quý trọng Trẻ lắng nghe
 sản phẩm các cô, bác thự dệt làm ra.
 2.Hoạt động 2. TCVĐ: Nói nhanh tên 
 nghề.
 *Trò chơi: “Nói nhanh tên nghề”. Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Trẻ ngồi xung quanh giáo viên, 
 17 giáo viên cho tất cả đồ dùng vào túi kín. Khi cô Trẻ nghe cách chơi
 giơ lên và nói tên đồ dùng nào thì trẻ nói thật 
 nhnh tên nghề cần đến đồ dùng đó.
 Ví dụ: Cô giơ lên và nói “ống nghe”, trẻ nói 
 thật nhanh “Bác sĩ”.
 + Luật chơi: Bạn nào nói đúng nhanh nhất là Trẻ nghe luật chơi
 người chiến thắng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.Cô bao quát Trẻ chơi trò chơi
 trẻ.
 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi với xích đu, cầu trượt. Trẻ chơi theo ý thích
 - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi, nhắc trẻ 
 chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi với 
 bạn.
 - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI.
G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN.
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Chơi tự do các góc
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Trẻ biết thoả thuận các góc chơi cùng cô, hiểu vai chơi, chơi được các vai chơi.
 - Rèn kỹ năng chơi, giao tiếp cho trẻ
- Giáo dục trẻ ý thức tổ chức trong khi chơi. Biết cất dọn đồ chơi sau khi chơi 
đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng đồ chơi các góc chơi.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cùng trẻ thoả thuận các góc chơi. Trẻ thoả thuận cùng cô
 - Góc xây dựng con chơi gì ? Con dùng gạch Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 để làm gì ?....
 - Góc phân vai hôm nay con chơi gì ? Công Ý kiến trẻ 4T trả lời 
 việc các thành viên trong gia đình làm gì ? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 - Góc tạo hình con vẽ, tô màu gì ?
 - Góc sách truyện con sẽ làm gì ? Khi xem Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 sách con phải như thế nào ?
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi (Cô bao quát, nhắc Trẻ chơi
 trẻ chơi đoàn kết).
18 - Cô đến góc chơi nhận xét. Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét chung buổi chơi. Trẻ lắng nghe
 Dạy trẻ chơi trò chơi: Làm bong bóng xà phòng
I. Mục đích – Yêu cầu
- Trẻ trẻ nhớ tên trò chơi, biết luật chơi và cách chơi và chơi tốt trò chơi dân 
gian.
- Rèn kĩ năng chơi theo nhóm cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết nhường nhịn bạn khi chơi.
II. Chuẩn bị:
- Xà phòng, ống thổi, nước, cốc.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi: Làm bong bóng xà Trẻ nghe
 phòng (EM 39).
 Cách chơi: Đổ xà phòng vào cốc có nước, trộn 
 và khuấy đều sau đó hãy nói cho cô biết những Trẻ lắng nghe 
 gì mà con nhìn thấy? Điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao?
 Khi chúng mình chạy tay vào xà phòng điều gì 
 đã xảy ra?
 Khi tay ướt chạm vào xà phòng sẽ như thế 
 nào?(Cho trẻ làm tay ướt rồi chạm vào xà phòng) Trẻ lắng nghe
 Khi tay khô chạm vào xà phòng sẽ như thế 
 nào?(Trẻ chạm vào xà phòng tay khô).
 - Cho trẻ làm bong bóng xà phòng với nhiều 
 dụng cụ khác nhau 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 10 – 12 phút. (Cô bao Trẻ chơi trò chơi
 quát, khuyến khích trẻ chơi).
 - Cô nhận xét sau khi chơi. Trẻ nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 25/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 4, 04/12/2024
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với từ: “Thợ làm gốm, đất sét, cái bát"
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
 19 - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Thợ làm gốm, đất 
sét, cái bát”. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 3 tuổi biết nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Thợ làm gốm, đất sét, cái bát”.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo anh chị các từ: “Thợ làm gốm, đất sét, cái bát”.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các từ. Kĩ năng phát triển câu. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục 
- Trẻ yêu quý, giữ gìn sản phẩm nghề làm gốm.
II. Chuẩn bị 
 - Tranh thợ làm gốm.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh thợ làm gốm. Trẻ quan sát
 + Đây là thợ gì ? ý kiến trẻ 4T; 3T nhắc lại
 Cô nói mẫu từ: “Thợ làm gốm” 3 lần. Trẻ nghe
 + Thợ làm gốm đang cầm gì ? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 Cô nói mẫu từ "Đất sét" 3 lần. Trẻ nghe
 + Sản phẩm nghề làm gốm là gì ? ý kiến trẻ 3, 4T
 Cô nói mẫu từ "Cái bát" 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành:
 - Từ: Thợ làm gốm..
 Cô cho trẻ nói từ “Thợ làm gốm” theo các hình Trẻ nói
 thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá nhân: 
 1, 2 lần.
 - Cô cho trẻ phát triển câu với từ: “Thợ làm Trẻ đặt câu
 gốm”.
 - Cô cho trẻ nói câu: “Đây là thợ làm gốm” Trẻ nói câu
 theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 
 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ: Đất sét.
 Cô cho trẻ nói từ “Đất sét” theo các hình thức: Trẻ nói
 Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 
 lần.
 - Cô cho trẻ phát triển câu với từ: “Đất sét”. Trẻ đặt câu
 - Cô cho trẻ nói câu: “Thợ làm gốm cầm đất Trẻ nói câu
 sét” theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; 
 nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
20

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_giang_mam_non_lop_choi_tuan_13_nam_hoc_2024_202.pdf