Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Năm học 2024-2025

pdf 31 Trang Ngọc Diệp 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Năm học 2024-2025

Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Năm học 2024-2025
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
 Tuần thứ: 17(Từ ngày 30 tháng 12 năm 2024 đến ngày 03 tháng 01 năm 2025)
 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG)
 Thời Tên Thứ 2 (Đ/C 
 gian HĐ Phan Hằng dạy 
 định mức) Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
7h30’ 
 - Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh
8h05’
 TDS Hô hấp 3, tay 4, bụng 4, chân 4(1)
 LQVT: Con tôm, LQVT: Con trai LQVT: Con cua, LQVT: Con ốc, 
8h05 – Làm râu, dưới nước. trai, vỏ cứng, màu hai càng, bò ngang vỏ cứng, dưới 
 8h45 quen đen (EL 33) (EL 33) nước
 TV
 Văn học: MTXQ:
 Tạo hình:
 Hoạt Dạy trẻ đọc thuộc Trò chuyện về 
8h45 – TDKN: Nặn con rùa (M) 
 động thơ: Ếch con học một số con vật 
 9h25 Bò chui qua cổng (120,114)
 học bài (77) sống dưới nước 
 (EL 1)
 (EL 3) (43,46)
 HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: giải câu 
 HĐCCĐ: Xếp con HĐCCĐ: Quan 
 Hoạt sát con tôm đố về con vật sống 
 cá bằng hạt ngô sát con ốc
9h25 – động TCVĐ: Chim bói Nghỉ tết dương dưới nước.
 TCVĐ: Đi tìm và TCVĐ: Chim bói 
10h00 ngoài cá rình mồi lịch TCVĐ: Đi tìm và 
 chạm vào (EM 41) cá rình mồi
 trời Chơi tự do chạm vào (EM 41)
 Chơi tự do Chơi tự do
 Chơi tự do
 XD: Xây ao cá
 Họat PV: Gia đình- bán hàng.
10h00 
 động 
 – TH: Vẽ, tô màu, nặn con vật sống dưới nước, tạo hình con vật từ các nguyên vật liệu khác nhau.
 vui 
10h45 ÂN: Múa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề động vật.
 chơi
 ST: Xem tranh ảnh, làm am bum về con vật sống dưới nước.
 T-KH: Chơi với cát nước (88)
10h45 
 – Hoạt động ăn, ngủ trưa, vệ sinh cá nhân (21)
14h45
 -Cho trẻ làm vở 
 - Ôn KTC: -Cho trẻ làm vở tạo chữ cái: 4,3T 
 TDKN: Bò chui hình : 4T Trang: Trang: 12,13,14; - Cho trẻ chơi trò 
14h45 Hoạt 
 qua cổng 19; 3T : Trang: 18 ; ; 2T tô màu tranh chơi: Đi quanh 
- động 
 - Dạy trẻ chơi 2T trang 12 con cua vòng tròn (EL 4)
16h00 chiều
 TC : Cắp cua - Cho trẻ chơi TC: Cho trẻ chơi - Nêu gương - trả 
 Cắp cua TCDG: Bịt mắt bắt trẻ.
 dê
 16h - 
 Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
16h45
 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng
 Trương Thị Tuyết Đoàn Thị Hương
 1 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
 Ngày soạn: 23/12/2024
 Ngày dạy: Thứ 2, 30/12- 03/01/2025
 THỂ DỤC SÁNG
 Hô hấp 3, tay 4, bụng 4, chân 4
I. Mục đích- Yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể 
dục theo hiệu lệnh (MT1).
- Trẻ 3T: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn 
(MT1).
- Trẻ 2 tuổi: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, 
lưng/bụng và chân (MT1).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phối hợp tay chân để tập thể dục.
- Phát triển các cơ.
 3. Thái độ 
- Trẻ hứng thú tập các động tác thể dục sáng.
II. Chuẩn bị 
- Sân thể dục sạch sẽ bằng phẳng, sắc xô.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn. Khi Trẻ đi thành vòng tròn
vòng tròn khép kín cô đi ngược chiều 
với trẻ. Cô cho trẻ đi thường- đi băng 
gót chân- đi thường - đi bằng mũi 
chân - đi thường, chạy nhanh, chạy 
chậm, về hàng chuẩn bị tâp bài tập thể 
dục sáng.
2. Hoạt động 2: Trọng động Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô
- Hô hấp 3: thở ra hít vào ( 2 lần x 4 
nhịp).
- Tay 4: Đưa hai tay ra trước, về phía 
sau (2 lần x 4 nhịp).
- Bụng 4: Ngồi, cúi về trước, ngửa ra 
sau (2 lần x 4 nhịp).
- Chân 4: Ngồi nâng hai chân duỗi 
 2 thẳng (2 lần x 4 nhịp).
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. 
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng Trẻ đi
sân.
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
* Nội dung chơi
 Góc XD: Xây ao cá
 Góc PV: Gia đình- bán hàng.
 Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn con vật sống dưới nước, tạo hình con vật từ 
các nguyên vật liệu khác nhau.
 Góc ÂN: Múa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề động vật.
 Góc ST: Xem tranh ảnh, làm am bum về con vật sống dưới nước.
 Góc T-KH: Chơi với cát nước 
I. Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Trẻ biết thỏa thuận cùng cô các góc chơi, biết nhận vai chơi; sử dụng 
gạch, khối gỗ để xây ao cá ở góc xây dựng; biết chơi gia đình, bán hàng ở góc 
phân vai; biết vẽ, tô màu, nặn con vật sống dưới nước, tạo hình con vật từ các 
nguyên liệu khác nhau góc tạo hình; biết xem tranh ảnh, làm anbum về con vật 
sống dưới nước, biết chơi với cát nước góc toán - khoa học; biết múa hát biểu 
diễn các bài hát về chủ đề động vật. Trẻ nói được điều bé thích, không thích, 
những việc gì bé có thể làm được.
 (MT88).
- 3 tuổi: Trẻ biết chuyển gạch, khối gỗ để xây ao cá ở góc xây dựng; biết đóng 
vai con chơi gia đình, bán hàng ở góc phân vai; biết vẽ, tô màu, nặn con vật 
sống dưới nước góc tạo hình dưới sự hướng dẫn của cô; biết sử dụng dụng cụ 
âm nhạc để hát múa biểu diễn văn nghệ ở góc âm nhạc cùng anh chị; biết xem 
tranh ảnh, làm am bum về con vật sống dưới nước, biết chơi với cát nước góc 
toán - khoa học. Trẻ nói được điều bé thích, không thích. dưới sự hướng dẫn 
của cô.(MT74).
- 2 tuổi: Trẻ biết tham gia vào hoạt động chơi cùng anh chị. Trẻ thể hiện điều 
mình thích và không thích.( MT38)
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng: hoạt động nhóm, sử dụng đồ chơi, kĩ năng chơi và kĩ năng giao 
tiếp cho trẻ. 
3. Giáo dục
 3 - Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi và cất đồ 
chơi vào đúng nơi quy định.
II . Chuẩn bị
- Bộ đồ chơi xây dựng, bộ đồ chơi gia đình, bộ đồ chơi nhà bếp, giấy, sáp màu, 
dụng cụ âm nhạc, truyện, sách, tranh ảnh về động vật sống dưới nước.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài: “Cá vàng bơi”. Trẻ hát
 - Các con hát bài gì? Bài hát nhắc đến con Trẻ trả lời
 gì ? 
 - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật Trẻ nghe
 sống dưới nước.
 2. Hoạt động 2: Phát tiển bài.
 * Thỏa thuận chơi.
 - Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi ở Trẻ trả lời
 những góc chơi nào ?
 + Góc xây dựng :
 - Góc xây dựng hôm nay chúng mình xây ý kiến trẻ 2, 3, 4 tuổi
 gì? Xây như thế nào?
 - Con cần những gì để xây ? 1-2 ý kiến trẻ 4T
 - Ai muốn trở thành kỹ sư xây dựng tài ba ý kiến trẻ trả lời
 nào?
 - Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn Trẻ 4 tuổi trả lời
 chơi ở góc xây dựng về cùng chơi nào ! 
 + Góc âm nhạc:
 - Góc âm nhạc hôm nay sẽ hát về chủ đề gì? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 - Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm Trẻ giơ tay
 nhạc nào!
 + Góc phân vai:
 - Góc phân vai hôm nay chơi gì ? Gồm có 1-2 ý kiến 4T
 những nhóm chơi nào ?
 - Gia đình có những ai ? Bố mẹ làm gì ? 2-3 trẻ 4T; 2T nhắc lại
 - Con làm gì? Con phải như thế nào ? Trẻ trả lời
 - Còn có nhóm chơi nào nữa ? ý kiến trẻ 3T
 - Ai làm bác bán hàng ? Công việc của bác Trẻ trả lời
 bán hàng là gì ?
 - Bác bán những mặt hàng nào ? ý kiến trẻ 4T; 2T nhắc lại
 4 - Bạn nào chơi ở góc bán hàng ? Trẻ giơ tay
+ Góc toán - khoa học:
- Góc toán - khoa học hôm nay chơi gì ? Trẻ 3, 4T trả lời
- Khi chơi với cát nước chúng mình phải 1-2 trẻ 3, 4T
như thế nào ?
- Bạn nào muốn chơi góc toán - khoa học Trẻ trả lời
hãy về góc toán - khoa học nhé.
+ Góc tạo hình:
- Góc tạo hình hôm nay làm gì ? ý kiến trẻ 4T; 2T nhắc lại
- Vẽ, tô màu, nặn con vật sống dưới nước, 
tạo hình con vật từ các nguyên vật liệu khác Trẻ trả lời
nhau ?
- Bạn nào chơi ở góc tạo hình ? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
+ Góc sách truyện:
- Các con sẽ an bum về con vật sống ở đâu ? Trẻ 3, 4T trả lời
- Ngoài ra chúng mình làm gì nữa? 1-2 trẻ 3, 4T; 2T nhắc lại
- Bạn nào chơi ở góc sách truyện ? Trẻ trả lời
+ Trước khi chơi chúng mình phải làm gì ? Trẻ trả lời
+Trong khi chơi chúng mình phải như thế Trẻ trả lời
nào?
- Sau khi chơi xong chúng mình phải làm Trẻ trả lời
gì?
- Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi. Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi
* Quá trình chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng 
chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, 
phát hiện tình huống và xử lý các tình Trẻ tham gia chơi ở các góc 
huống kịp thời. chơi
- Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của 
vai chơi giữa các góc chơi.
* Nhận xét và kết thúc chơi.
- Cô đến các góc chơi và nhận xét trẻ chơi.
- Cô tập chung về góc xây dựng. Trẻ nghe
- Các bác xây dựng được công trình gì ? Trẻ tập chung về góc xây dựng.
- Các bác xây như thế nào ? 2-3 trẻ 4T trả lời
- Chúng mình thấy công trình xây dựng của Trẻ trả lời
các bác như thế nào ?
- Bạn trưởng trò hôm nay chơi như thế nào ? ý kiến trẻ 4T; 2T nhắc lại
 5 - Cô nhận xét bạn trưởng trò. Trẻ nghe
 - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cho trẻ cất đồ chơi về đúng nơi quy định. Trẻ cất gọn đồ chơi
 _____________________________
 Ngày soạn: 23/12/2024
 Ngày dạy: Thứ 2, 30/12/2024
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT.
 Làm quen với câu: “Con tôm, râu, dưới nước.”
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Con tôm, râu, 
dưới nước”. Biết phát triển câu khác về con tôm dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 3 tuổi biết nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: “Con tôm, râu, dưới nước”.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo anh chị các từ: “Con tôm, râu, dưới nước”.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. Kĩ năng phát triển câu. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Trẻ biết bảo vệ con vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị
- Tranh con tôm.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu.
 - Cô cho trẻ quan sát tranh. Trẻ quan sát
 + Các con đang được quan sát tranh con gì ? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 - Cô nói mẫu câu: “Con tôm” 3 lần. Trẻ nghe
 + Con tôm có gì đây ? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 - Cô nói mẫu câu " râu " 3 lần. Trẻ nghe
 + Con tôm sống ở đâu ? ý kiến trẻ 2, 3, 4T
 - Cô nói mẫu câu “dưới nước” 3 lần. Trẻ nghe
 - Trẻ biết bảo vệ con vật sống dưới nước. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ "Con tôm".
 + Cô cho trẻ nói từ "Con tôm" theo các hình Trẻ nói
 thức khác nhau.
 6 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Con tôm”.
 + Cô cho trẻ nói câu: “ Đây là con tôm” theo Trẻ đặt câu
 các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 Trẻ nói câu
 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ "Râu".
 + Cho trẻ nói từ "Râu" theo các hình thức khác Trẻ nói
 nhau.
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Râu”.
 + Cô cho trẻ nói câu: “Con tôm có râu” theo Trẻ đặt câu
 các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 Trẻ nói câu
 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ "Dưới nước”.
 + Cho trẻ nói từ "Dưới nước" theo các hình 
 thức khác nhau. Trẻ nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Dưới nước”.
 + Cô cho trẻ nói câu: “Con tôm sống dưới Trẻ đặt câu
 nước ” theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; Trẻ nói câu
 nhóm: 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 (Cô quan sát, sửa sai cho trẻ)
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: "Truyền tin”. Trẻ nghe 
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nói
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần. (Cô bao Trẻ chơi trò chơi
 quát, khuyến khích trẻ chơi).
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC:
 THỂ DỤC KĨ NĂNG
 Đề tài: Bò chui qua cổng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết tên bài vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận 
động: bò chui qua cổng (1,2m x 0,6m) đúng kỹ thuật.
- Trẻ 3 tuổi nói tên bài vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận 
động: Bò chui qua cổng.
- Trẻ 2 tuổi: Thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: Bật qua vạch kẻ. 
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng bò, quan sát, nhanh nhẹn, khéo léo. Phát triển các cơ cho trẻ.
3. Giáo dục
 - Trẻ chăm chỉ luyện tâp thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh, có ý thức kỷ luật trong 
giờ học.
 7 II. Chuẩn bị.
- Vật chuẩn, cổng chui.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động.
 - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô
 kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi chân, đi 
 thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy 
 chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường về 
 hai hàng ngang chuẩn bị tập bài tập phát triển 
 chung.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 * Bài tập phát triển chung
 - Tay 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau (3 
 lần x 4 nhịp).
 - Bụng 4: Ngồi, cúi về trước, ngửa ra sau (3 
 lần x 4 nhịp).
 - Chân 4: Ngồi nâng hai chân duỗi thẳng (4 
 lần x 4 nhịp).
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. Trẻ tập
 * Vận động cơ bản
 - Cô giới thiệu bài tập: 
 + 4T: Bò chui qua cổng (1,2m x 0,6m). Trẻ lắng nghe
 + 3T: Bò chui qua cổng.
 + 2T: Bật qua vạch kẻ. Trẻ quan sát
 - Cô tập mẫu 2 lần:
 + Lần 1: Tập mẫu không giải thích
 + Lần 2: Tập mẫu kèm giải thích cho trẻ:
 - 3, 4T: Cô đứng dưới vạch xuất phát, 2 bàn 
 tay cô chống sát vạch, cẳng chân sát sàn, 
 Trẻ lắng nghe và quan sát
 lưng thẳng, mắt nhìn phía trước. Khi có hiệu 
 lệnh “Bò” thì cô bắt đầu bò kết hợp bò tay 
 nọ chân kia một cách nhịp nhàng. Khi bò 
 lưng thẳng mắt nhìn thẳng và bò thật khéo 
 để không chạm vào cổng. Bò xong đi về 
 cuối hàng.
 - 2T: TTCB: Đứng tự nhiên sát mép vạch, 
 tay chống hông. Khi có hiệu lệnh “Bật” cô 
 khụy gối, đồng thời nhún bật qua vạch kẻ. Trẻ lắng nghe và quan sát
 8 Khi bật mắt nhìn thẳng về phía trước các 
 con chú ý không chạm vào vạch sau đó cô 
 đi về chỗ.
 - Cô cho 3 trẻ khá lên tập mẫu.
 Trẻ tập mẫu
 - Cho trẻ thực hiện lần lượt theo hình thức 3 
 Trẻ tập
 trẻ đầu hàng lên và tiếp tục các bạn khác.
 - Cho trẻ thực hiện 2-3 lần
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 * Củng cố:
 + Hôm nay các con tập bài tập gì?
 1,2 ý kiến trẻ
 + Con tập như thế nào?
 Trẻ 2, 3, 4T trả lời
 Cô giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tâp thể dục 
 Trẻ lắng nghe
 cho cơ thể khoẻ mạnh.
 * Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”.
 Trẻ nghe tên trò chơi
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột.
 Trẻ nghe cách chơi, luật chơi
 - Cô nói cách chơi, luật chơi.
 Trẻ chơi trò chơi
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, 
 khuyến khích trẻ chơi.
 Trẻ nghe
 - Cô nhận xét trẻ chơi.
 3. Hoạt động 3 : Hồi tĩnh
 Trẻ đi vòng tròn
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân 
 tập.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát con tôm
 TCVĐ: Chim bói cá rình mồi
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của con tôm. Trả lời một số 
câu hỏi của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do dưới sự hướng dẫn của cô giáo.
- Trẻ 3 tuổi biết tên gọi, một số đặc điểm, môi trường sống của con tôm dưới sự 
hướng dẫn của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do dưới sự hướng dẫn của cô 
giáo.
- Trẻ 2 tuổi: nhắc lại tên gọi, 1 số đặc điểm của con tôm dưới sự hướng dẫn của 
cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do cùng cô giáo.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, đàm thoại chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
 9 - Trẻ biết yêu quý con tôm và các con vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị
- Con tôm
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con tôm
 Câu đố: Lắm cẳng chẳng bước một ly Trẻ nghe 
 Đến khi xuống nước thích đi giật lùi?
 Câu đố về con gì? Trẻ nói: Con tôm
 - Đây là con gì ? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 - Con tôm có màu gì? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 - Các con có nhận xét gì về con tôm? ý kiến trẻ 3, 4T
 - Con tôm có những gì? ý kiến trẻ 4T; 3T nhắc lại
 - Đầu tôm có gì? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 - Mình tôm như thế nào? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 - Đuôi tôm như thế nào? ý kiến trẻ 3, 4T
 - Con tôm ăn thức ăn gì? ý kiến trẻ 4T; 3T nhắc lại
 - Tôm sống ở đâu? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 - Nuôi con tôm để làm gì? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 - Trẻ biết yêu quý con tôm và các con vật sống Trẻ nghe
 dưới nước.
 2. Hoạt động 2. TCVĐ “ Chim bói cá rình 
 mồi”
 - Trò chơi: Chim bói cá rình mồi. Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cho 6 trẻ đội mũ giả làm “chim bói 
 cá”, đứng ở góc sân, cách xa vòng tròn 5-6m, trẻ Trẻ nghe cách chơi
 còn lại làm “cá”, đứng ở trong vòng tròn. khi cô 
 hô “một, hai, ba ” thì những con cá danh tay ra 
 khỏa ra không khí, “bơi” ra ngoài vòng tròn, 
 “bơi” khắp sân. Rồi bơi lại gần những con bói cá. 
 Con bói cá im lặng chờ, con cá nào tới gần là lao 
 ra bắt. 
 - Luật chơi: Cá phải nhanh chóng bơi vào vòng 
 tròn, con cá nào bị chim bói cá bắt sẽ đứng thay Trẻ nghe luật chơi
 làm chim bói cá. 
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3. Chơi tự do
 10 - Cho trẻ chơi với vòng, phấn, bóng. Trẻ chơi
 Nhắc trẻ chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi 
 của bạn.
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN.
- Trẻ 4T: Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết nhiều loại thức 
ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. (MT21)
- Trẻ 3T: Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức 
 ăn khác nhau.( MT20)
- Trẻ 2T: Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm. Ăn được các loại thức ăn khác 
nhau.( MT12)
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 
* Đ/C Phan - Hằng( PHT) dạy định mức
 ÔM KT CŨ
 Thể dục kỹ năng: Bò chui qua cổng
I. Mục đích – yêu cầu
- Củng cố cho trẻ biết phối hợp chân tay bò chui qua cổng đúng kỹ thuật.
- Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, kỹ năng khéo léo của đôi chân.
- Giáo dục trẻ ý thức trong giờ học
II. Chuẩn bị
- Sắc xô, vạch chuẩn, cổng chui.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đội nào nhanh Trẻ nghe
 nhất.
 - Cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội, 3 bạn đầu 
 hàng đứng dưới vạch xuất phát, cúi người bàn Trẻ nghe cách chơi
 tay chống sát vạch, cẳng chân sát sàn, lưng 
 thẳng, mắt nhìn phía trước. Khi có hiệu lệnh 
 “Bò” thì bắt đầu bò kết hợp bò tay nọ chân 
 kia một cách nhịp nhàng. Khi bò lưng thẳng 
 mắt nhìn thẳng và bò thật khéo để không 
 chạm vào cổng. Bò xong đi về cuối hàng bạn 
 tiếp theo lên bò cứ lần lượt như vậy.
 - Luật chơi: Đội nào bò hết số trẻ trước là đội Trẻ nghe luật chơi
 chiến thắng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 10 phút. (Cô bao Trẻ chơi
 11 quát, khuyến khích trẻ chơi).
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
 Dạy trẻ chơi trò chơi: Cắp cua
I. Mục đích - yêu cầu:
- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và chơi được trò chơi dưới sự hướng dẫn của 
cô.
- Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ
- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ chơi.
II. Chuẩn bị
- Sân chơi cho trẻ, tranh vẽ các con vật
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cắp cua, Trẻ nghe
 - Cách chơi:
 4 trẻ ngồi vòng tròn, 1 trẻ đọc đồng dao:
 Cua cua cắp cắp
 Đi khắp thế gian
 Tìm con tìm cái
 Con gà, con vịt
 Con tôm, con cá...
 Con nào con nấy,
 Cho ta chất đạm
 Mau mau cắp về. Trẻ nghe cách chơi
 - Trẻ vừa đọc vừa chỉ tay vào từng bạn chơi. Các 
 từ "con gà, con vịt, con tôm, con cá" rơi vào ai thì 
 trong suốt lượt chơi, trẻ chỉ được cắp con vật đó.
 - Sau khi đã xác định được con vật mình sẽ cắp, cả 
 nhóm oẳn tù tì để xếp thứ tự đi. Trẻ đi trước bốc 
 hết hình và tung ra, hai tay nắm lại, đan các ngón 
 tay vào nhau, hai ngón trỏ duỗi ra làm càng cua 
 cắp từng hình ra chỗ mình, khi cắp phải khéo léo 
 không để cho ngón tay chạm vào hình bên. Nếu bị 
 chạm sẽ nhường quyền cắp cho bạn đi kế tiếp. Cứ 
 như thế, lần lượt cho từng trẻ cắp loại hình của 
 mình. 
 - Luật chơi: Ai cắp hết loại hình của mình trước sẽ Trẻ nghe luật chơi
 thắng cuộc.
 12 - Trẻ chơi trò chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ. Trẻ nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 23/12/2024
 Ngày dạy: Thứ 3, 31/12/2024
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: “Con trai trai, vỏ cứng, màu đen"
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Con trai trai, vỏ 
cứng, màu đen”. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 3 tuổi biết nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Con trai trai, vỏ cứng, màu đen”. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo anh chị các từ: “Con trai trai, vỏ cứng, màu đen”.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. Kĩ năng phát triển câu. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Trẻ biết bảo vệ con vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị
- Tranh con trai trai.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu.
 - Cô cho trẻ quan sát tranh. Trẻ quan sát
 + Các con đang được quan sát tranh con gì ? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 - Cô nói mẫu câu: “Con trai trai” 3 lần. Trẻ lắng nghe
 + Vỏ con trai trai như thế nào ? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 - Cô nói mẫu câu " Vỏ cứng " 3 lần. Trẻ lắng nghe
 + Con tôm sống ở đâu ? ý kiến trẻ 2, 3, 4T
 - Cô nói mẫu câu “Màu đen” 3 lần. Trẻ lắng nghe
 - Cô giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ con vật. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ "Con trai trai".
 + Cô cho trẻ nói từ "Con trai trai" theo các Trẻ nói
 hình thức khác nhau.
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Con trai trai”.
 13 + Cô cho trẻ nói câu: “ Đây là trai trai” theo Trẻ đặt câu
 các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 Trẻ nói câu
 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ "Vỏ cứng".
 + Cho trẻ nói từ "Vỏ cứng" theo các hình thức 
 khác nhau. Trẻ nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Vỏ cứng”.
 + Cô cho trẻ nói câu: “Con trai trai vỏ cứng” 
 Trẻ đặt câu
 theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 
 Trẻ nói câu
 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ "Màu đen”.
 + Cho trẻ nói từ "Màu đen" theo các hình thức 
 khác nhau. Trẻ nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Màu đen”.
 + Cô cho trẻ nói câu: “Con trai trai màu đen ” Trẻ đặt câu
 theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: Trẻ nói câu
 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 (Cô quan sát, sửa sai cho trẻ)
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: "Bắt lấy và nói" (EL 33). Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nói
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần. (Cô bao Trẻ chơi trò chơi
 quát, khuyến khích trẻ chơi).
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 TẠO HÌNH
 Đề tài: Nặn con rùa (M)
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: biết àm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để tạo 
thành sản phẩm có nhiều chi tiết.phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để thành 
con rùa, biết nói ý tưởng của bản thân và nhận xét về sản phẩm Đặt tên cho sản 
phẩm tạo hình, sản phẩm của mình (MT114,120).
- Trẻ 3 tuổi: Biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 
1 khối hoặc 2 khối. Đặt tên cho sản phẩm của mình (MT96,102).
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích tô màu, nặn, làm con rùa dưới sự hướng dẫn của 
cô(MT48.)
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, nhận xét, tư duy và phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Giáo dục
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi
 14 II. Chuẩn bị
- Mẫu nặn con rùa .
- Đất nặn, bảng, khan lau.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- Cô đọc câu đố con rùa và trẻ giải đố Trẻ lắng nghe
 Con gì không có cánh
 Lại sống được 2 nơi
 Ngày đội nhà đi chơi Trẻ giải câu đố
 Tối úp nhà nằm ngủ (EL 1)
 + Đó là con gì? Trẻ trả lời
- Rùa sống ở đâu?
2. Hoạt động 2. Phát triển bài: Ý kiến trẻ 4 tuổi
* Quan sát và đàm thoại.
+ Hồ đẹp quá, các con còn thấy điều gì đặc biệt 
trong hồ.
+ Con rùa được làm bằng gì? Trẻ quan sát
+ Con có nhận xét gì về con rùa này?
(Gợi ý để trẻ nhận xét: con rùa được làm từ 
nguyên vật liệu gì? Có những bộ phận nào?)
+ Các con có muốn nặn những con rùa này Ý kiến trẻ 3, 4T
không? Trẻ 3T trả lời
+ Con rùa có màu gì? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
- Cô giới thiệu: Ngày hôm nay, cô sẽ hướng dẫn 
các con nặn những con rùa thật đẹp, thật ngộ Trẻ lắng nghe
nghĩnh, đáng yêu giống con rùa cô đã làm nhé.
* Cô làm mẫu 
- Cô hỏi trẻ:
+ Để làm được con rùa này, cần những màu gì? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
- Cô làm mẫu cho trẻ quan sát: Trước hết cô chọn 
một lấy 1 đất màu xanh, dùng bàn tay xoay tròn 
sau đó ấn bẹt để tạo thành mai rùa. Lấy 1 màu đất 
nặn màu nâu cũng lăn dọc, bẻ cong, ấn bẹt để làm Trẻ quan sát + lắng nghe
đầu của con rùa, sau đó gắn phần đầu vào thân rùa 
để tạo thành con rùa. Tiếp đến lấy 1 đất nặn màu 
vàng nhỏ lăn dọc để làm chân và đuôi của con 
rùa.
Cô đã nặn xong một chú rùa xinh xắn rồi ! cô nặn 
con rùa màu xanh, các con thích con rùa màu gì 
thì các con lấy màu đó để nặn nhé ! 
 15 * Trẻ thực hiện 
- Cô hỏi trẻ: Trẻ trả lời
+ Con định nặn con gì?
 + Con nặn con rùa như thế nào? Ý kiến trẻ 4T trả lời
 + Con dùng những màu gì để nặn con rùa? 1, 2 trẻ 2, 3, 4T trả lời
 Bây giờ, các con hãy về chổ để nặn con rùa theo 
ý tưởng của mình nhé.
- Cô cho trẻ thực hiện trên nền nhạc.
- Cô bao quát, giúp đỡ những trẻ yếu. Trẻ thực hiện
* Trưng bày và nhận xét sản phẩm: 
- Trẻ làm xong đưa sản phẩm trưng bày ở mô 
hình hồ nước. Trẻ trưng bày sản phẩm
- Cho trẻ vận động nhẹ nhàng.
- Hỏi trẻ:
+ Ai có nhận xét gì về các sản phẩm. Trẻ nhận xét
+ Con thích sản phẩm nào? Vì sao? Trẻ trả lời
+ Con thấy sản phẩm của bạn so với mẫu của cô 
như thế nào? Ý kiến trẻ 4T
- Cô nhận xét chung các sản phẩm của trẻ. Trẻ lắng nghe
Khuyến khích, động viên trẻ yếu, khen ngợi trẻ 
khá.
3. Hoạt động 3. Kết thúc
 - Cô cho trẻ chơi với các chú rùa mà trẻ vừa nặn Trẻ chơi
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
 HĐCCĐ: Xếp con cá bằng hạt ngô
 TCVĐ: Đi tìm và chạm vào
 Chơi tự do
I. Mục đích-yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết sử dụng hạt ngô để xếp con cá trên sân. Nhớ tên trò chơi và 
chơi tốt trò chơi trò chơi vận động. Biết chơi với cầu trượt, bập bênh, xích đu 
trên sân.
- Trẻ 2,3 tuổi biết sử dụng hạt để xếp con cá trên sân dưới sự hướng dẫn của cô. 
Biết chơi trò chơi trò chơi vận động. Biết chơi tự do cùng anh chị.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng xếp, kỹ năng chú ý, nhanh nhẹn khi chơi cho trẻ,
3. Giáo dục
- Trẻ biết chăm sóc các con vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị
- Sân sạch sẽ bằng phẳng.
 16 III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp con cá bằng 
 hạt ngô
 - Cho trẻ hát bài hát “ Cá vàng bơi” và ra sân. Trẻ hát 
 - Chúng mình vừa hát bài hát gì? 1-2 ý kiến
 - Trong bài hát nhắc đến con vật gì? Trẻ 3,4T trả lời; 2t nhắc lại
 -Cô có bức tranh gì đây? 1-2 ý kiến 3,4t
 + Ai có nhận xét gì về bức tranh? Trẻ 4T nhận xét
 + Bức tranh được làm bằng gì? 1-2 ý kiến trẻ 3,4T
 - Các con có muốn xếp con cá bằng hạt ngô Trẻ trả lời
 không?
 - Cho trẻ xếp con cá Trẻ thực hiện xếp
 - Cô nhận xét trẻ Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2:TCVĐ: Đi tìm và chạm vào
 - Cô giới thiệu trò chơi: Đi tìm và chạm vào. Trẻ nghe tên trò chơi
 - Cô hỏi trẻ CC, LC. Trẻ nêu cách chơi và luật 
 Cô bổ sung nếu thiếu. chơi
 - Trẻ chơi 3, 4 lần (Cô bao quát, khuyến khích Trẻ chơi trò chơi
 trẻ chơi).
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do với vòng, bóng phấn. Trẻ chơi tự do
 Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, không tranh dành 
 đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ lắng nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN.
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Làm bài tập trong vở tạo hình
 4T trang 19
 3T trang 14
 2T Trang 12 
I. Mục đích – yêu cầu
- Trẻ 4 tuổi: Bé hãy nói xem con cá có những bộ phận nào ? Vẽ thêm nhiều con 
cá vào bức tranh và tô màu cho đẹp.
- Trẻ 3 tuổi: Vẽ con cá theo các bước. Vẽ thêm nhiều con cá để được 1 bể cá.
- Trẻ 2 tuổi: Tô màu con cá màu vàng. 
- Rèn kỹ năng cầm bút, vẽ, tô màu cho trẻ.
II. Chuẩn bị
- Vở tạo hình, giấy, keo, sáp màu.
III. Tiến hành
 17 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô phát vở cho trẻ giở vở bài tập.
 - 4T: Trang 19 + Yêu cầu: Bé hãy nói xem Trẻ 4T lắng nghe
 con cá có những bộ phận nào ? Vẽ thêm 
 nhiều con cá vào bức tranh và tô màu cho 
 đẹp.
 - 3T: Trang 14. + Yêu cầu: Vẽ con cá theo Trẻ 3T lắng nghe
 các bước. Vẽ thêm nhiều con cá để được 1 bể 
 cá. Trẻ 2T lắng nghe
 - 2T : Trang 12 : + Yêu cầu: Tô màu con cá 
 màu vàng. Trẻ thực hiện
 - Trẻ thực hiện.
 Cô bao quát, giúp đỡ trẻ. Trẻ nghe
 - Cô nhận xét.
 Cho trẻ chơi trò chơi : Cắp cua
I. Mục đích - Yêu cầu
- Củng cố cho trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ.
II. Chuẩn bị
- Không gian chơi sạch sẽ.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi: Cắp cua. Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi Trẻ nói
 - Cô nhắc lại CC, LC. Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi
 (Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi)
 - Cô nhận xét. Trẻ nhận xét
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ
 Thứ 4, ngày 01/01/2025 nghỉ tết dương lịch
 ______________________
 Ngày soạn: 23/12/2024
 Ngày dạy: Thứ 5, 02/01/2025
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: “Con cua, hai càng, bò ngang”
I. Mục đích - yêu cầu
 18 1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Con cua, hai 
càng, bò ngang”. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 3 tuổi biết nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Con cua, hai càng, bò ngang”. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo anh chị các từ: “Con cua, hai càng, bò ngang”.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. Kĩ năng phát triển câu. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Cô giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ con vật.
II. Chuẩn bị
- Tranh con cua.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu.
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô cho trẻ quan sát con cua. Trẻ quan sát
 + Các con đang được quan sát tranh con gì ? ý kiến trẻ 4T; 2, 3T nhắc lại
 - Cô nói mẫu câu: “Con cua” 3 lần. Trẻ nghe
 + Con cua có mấy càng ? 1 -2 trẻ 4T trả lời
 - Cô nói mẫu câu " 2 càng" 3 lần. Trẻ lắng nghe
 + Con cua bò như thế nào ? ý kiến trẻ 2, 3, 4T
 - Cô nói mẫu câu “bò ngang” 3 lần. Trẻ lắng nghe
 - Cô giáo dục trẻ yêu quý,bảo vệ con vật. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ "Con cua".
 + Cô cho trẻ nói từ "Con cua" theo các hình Trẻ nói
 thức khác nhau.
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Con cua” Trẻ đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “Đây là con cua” theo Trẻ nói
 các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 
 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ “Hai càng”.
 + Cho trẻ nói từ “Hai càng” theo các hình thức Trẻ nói
 khác nhau.
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Hai càng” Trẻ đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “Con cua cá hai càng” Trẻ nói
 theo các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 
 4 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 - Từ “Bò ngang”.
 19 + Cho trẻ nói từ “Bò ngang” theo các hình Trẻ nói
 thức khác nhau.
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Bò ngang” Trẻ đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “Con cua bò ngang” theo Trẻ nói
 các hình thức: Lớp: 3 lần; tổ 3 lần; nhóm: 4 
 lần; cá nhân: 1, 2 lần.
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: "Bắt lấy và nói" (EL 33). Trẻ nghe tên trò chơi
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nói
 - Trẻ chơi trò chơi 3 – 4 lần. Cô quan sát, sửa Trẻ chơi trò chơi
 sai cho trẻ,
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 VĂN HỌC
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Ếch con học bài"
I. Mục đích- Yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4T: nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ và hiểu nội dung của bài 
thơ: “Ếch con học bài” Trả lời được câu hỏi của cô.( MT77)
- Trẻ 3T: nhắc lại tên bài thơ, tác giả, đọc thuộc bài thơ và biết nội dung của bài 
thơ: “Ếch con học bài” dưới sự hướng dẫn của cô. Trả lời được một số câu hỏi 
của cô.( MT65)
- Trẻ 2 tuổi: Nhắc lại tên bài thơ, tác giả, đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô 
giáo (MT31).
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng lắng nghe, ghi nhớ có chủ định, đọc thơ đúng, rõ ràng, và phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ. 
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ con vật.
II. Chuẩn bị
- Tranh nội dung bài thơ.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Cùng trẻ chơi TC:“Cái gì trong hộp”(EL 3) Trẻ chơi TC
- "Đoán xem, đoán xem" cô có gì tặng chúng
mình nhé.
 20

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_giang_mam_non_lop_choi_tuan_17_nam_hoc_2024_202.pdf