Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật nuôi trong nhà - Năm học 2024-2025

pdf 34 Trang Ngọc Diệp 56
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật nuôi trong nhà - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật nuôi trong nhà - Năm học 2024-2025

Kế hoạch bài giảng Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật nuôi trong nhà - Năm học 2024-2025
 CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
 Chủ đề nhánh: Động vật nuôi trong gia đình
 Tuần: 28 (Từ 7 tháng 04 năm 2025 đến ngày 11 tháng 04 năm 2025)
Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG)
hoạt 
động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 Tập các động tác: + Hô hấp: Hít vào – thở ra
 + Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước
Thể 
 + Bụng: cúi người về phía trước 
dục 
 + Chân: Co duỗi chân
sáng
 + Trò chơi: Con muỗi
 Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen 
Làm từ: từ: từ: từ: 
quen Con lợn Con vịt con Con ngan Con dê
tiếng 
Việt
Hoạt 
động 
học Nghỉ bù giỗ Thể dục Âm nhạc Văn học Toán 
 tổ 10/3 Bước lên DVĐ: Một Kể chuyện Số 5 (T1)
 xuống bục con vịt(TT) cho trẻ nghe: 
 NH: Con cò Chú vịt xám
 TCAN:Vũ 
 điệu hoá đá
 1 HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: 
 Đọc bài đồng Quan sát con Xếp hình con Quan sát 
Hoạt dao: Ụt à ụt ịt vịt. vịt con bằng tranh một số 
động TCVĐ: Mèo TCVĐ: Bắt hạt ngô. con gia súc
ngoài đuổi chuột chước tạo TCVĐ: TCVĐ: 
trời Chơi tự do dáng Chuyền bóng Mèo đuổi 
 Chơi tự do Chơi tự do chuột Chơi 
 tự do
 GPV: Bác sĩ thú y
 GXD: Xây trang trại chăn nuôi
 Hoạt GTH: Vẽ, xếp dán con vịt, tô màu một số con vật nuôi trong gia đình
 động GÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề. Chơi với dụng cụ âm nhạc
 chơi GST: Xem tranh, sách chuyện về các con vật nuôi trong gia đình
 GKPKHT-TN: 
 + KH: Đếm trên đối tượng đến 5.
 + TN: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh 
 - Ôn KTC : KNXH - Ôn KTC: * Ôn bài 
 TDKN Nhận biết Chuyện chú đồng dao; 
 Hoạt -Bước lên hành động vịt xám. chuyện Chú 
 động xuống bục đúng-sai vịt xám.
 chiều - Trò chơi -LQKTM: Nêu gương, 
 “Bắt chước Trò chơi. phát bé 
 tạo dáng” Cái gì trong ngoan
 hộp
 (MT25)
Cất dọn đồ dùng đồ chơi, nhận xét, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày
 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT NGƯỜI LẬP
 2 Tuần 28 CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
 (Thực hiện từ ngày 7/4/2025 – 11/4/2025)
 THỂ DỤC SÁNG
 Đề tài: Hô hấp: + Hô hấp: Hít vào – thở ra
 + Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước
 + Bụng: cúi người về phía trước 
 + Chân: Co duỗi chân
 + Trò chơi: Con muỗi
I. Mục đích -yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhìn và tập cùng cô các động tác hô hấp: hít vào, thở ra; Tay: 
Đưa hai tay lên cao, ra phía trước; Bụng: Nghiêng người sang phải, sang trái; Chân: 
co duỗi chân, biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô giáo. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ tập các động tác hô hấp, tay, chân, bụng cùng cô và anh chị để phát 
triển các cơ, biết cùng anh chị chơi trò chơi. 
2. Kỹ năng
- Trẻ 3 tuổi: Rèn trẻ xếp hàng, đứng đúng vị trí, phát triển cơ tay, chân cho trẻ
- Trẻ 2 tuổi: Rèn trẻ xếp hàng, tập các động tác cùng anh/chị.
3. Giáo dục
Trẻ chăm chỉ tập thể dục, biết tập thể dục để nâng cao sức khỏe.
II. Chuẩn bị
Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ. Sắc xô, quần áo gọn gàng.
- Sắc xô, quần áo gọn gàng.
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Khởi động
 - Cho trẻ đi thành vòng tròn.
 - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu - Trẻ thực hiện đi khởi động theo 
 đi: Đi thường - đi mũi chân - đi thường – đi hiệu lệnh của cô.
 gót chân - đi thường - chạy chậm - chạy 
 nhanh - chạy chậm - đi thường, xếp đội hình
 hàng dọc, hàng ngang.
 2. HĐ2: Trọng động
 - Cô tập trẻ thực hiện cùng cô các động tác - Trẻ tập cùng cô
 - Cô tập trẻ thực hiện cùng cô.
 - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ tập cùng cô (2lx4 nhịp)
 + Hít vào hai tay dang ngang lên cao.
 + Thở ra đưa hai tay từ từ hạ xuống.
 - Tay: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước - Trẻ tập cùng cô (2lx4 nhịp)
 + TTCB: Đứng thẳng, hai chân rộng bằng vai
 + Giơ hai tay thẳng cao quá đầu.
 + Hai tay đưa ngang trước ngực.
 + Giơ hai tay thẳng cao quá đầu.
 3 + Hạ xuống xuôi theo người.
 - Bụng: Đứng cúi người xuống tay chạm mũi - Trẻ tập cùng cô (2lx4 nhịp)
 chân
 + TTCB: Hai tay đưa cao cúi gập người tay 
 chạm mũi chân.
 + Hai tay thả xuôi, đứng thẳng, thu chân về.
 - Chân: Co duỗi chân
 + TTCB: Hai tay chống hông, đứng thẳng - Trẻ tập cùng cô (2lx4 nhịp)
 + Một chân đứng thẳng làm trụ, Co 1 chân, 
 hạ chân xuống và đổi bên.
 - Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ. - Trẻ chú ý
 Trò chơi chơi: Đồng hồ quả lắc
 - Tiến hành cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ chú ý
 3. HĐ3: Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh 
 sân tập. sân
HOẠT ĐỘNG CHƠI
Đề tài: - GPV: Cửa hàng bán gia xúc gia cầm, thức ăn chăn nuôi
 - GXD: Xây trang trại chăn nuôi
 - GTH: Xếp dán con vịt, vẽ tô màu một số con vật nuôi trong gia đình
 - GAN: Múa hát các bài hát về chủ đề động vật. Chơi với, dụng cụ âm nhạc
 - GST: Xem tranh ảnh, sách truyện về các con vật nuôi trong gia đình
 - GKPKH - TN: 
 + KHT: Phân loại lô tô các con vật theo nhóm, đếm tự do
 + TN: Chăm sóc vườn hoa, lau lá, tưới nước.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, trò chơi, bước đầu biết thoả thuận cùng cô 
nhận vai chơi của mình, bước đầu thể hiện được vai chơi, biết làm theo các yêu cầu 
của cô, biết đóng vai dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết tên các góc chơi, bước đầu biết chơi ở các góc, biết thể
hiện vai chơi cùng các anh chị dưới sự hướng dẫn của cô giáo.
2. Kỹ năng
- Trẻ 3 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng chơi các góc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ trong khi 
chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Rèn kĩ năng chơi theo nhóm, giao tiếp khả năng của trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ dùng đồ chơi.
II. Chuẩn bị.
- Góc PV: Đồ dùng cô giáo
- Góc XD: Gạch xây dựng, hàng rào, ghép nút, cây xanh, các con vật nuôi trong 
gia đình.
 4 - Góc TH: Sáp màu, giấy A4, tranh các con vật nuôi trong gia đình.
- Góc ÂN: Xắc xô, phách tre, đàn,...
- Góc ST: Tranh ảnh, sách truyện về các con vật nuôi trong gia đình.
- Góc TN: Xô, nước, khăn,...
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Thoả thuận trước khi chơi
 - Cô trò chuyện với trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô
 + Chúng mình đang học chủ đề gì? - 1-2 trẻ 3 tuổi trả lời
 + Nhà con nuôi những con vật nào? - 1-2 trẻ 3 tuổi trả lời
 + Con có yêu quý chúng không? - 2-3 trẻ trả lời
 + Có những góc chơi nào? - 3T: Góc xây dựng , góc phân vai, 
 ->Chốt: Lớp chúng mình có rất nhiều góc góc học tập 
 chơi GPV; GXD/GTH;GAN 
 * Góc phân vai - 3T: Chơi góc phân vai
 + Muốn trở thành lớn chúng mình chơi góc 
 nào? - Trẻ trả lời: Cửa hàng bán gia súc 
 + Góc phân vai hôm nay con sẽ làm gì? gia cầm, thức ăn chăn nuôi
 - 2-3 trẻ 3 tuổi trẻ trả lời
 + Người bán hàng sẽ làm gì? - 2-3 trẻ trả lời
 + Người bán hàng mời khách như thế nào? - 2-3 trẻ 2,3 tuổi trả lời
 + Người mua hàng sẽ làm gì? - Trẻ lắng nghe
 => Cô chốt lại: Các bạn chơi góc phân vai 
 chơi cửa hàng bán hàng gia súc gia cầm, 
 thứuc ăn chăn nuôi, người bán hàng sẽ đứng 
 bán hàng và mời khách vào mua hàng, người 
 mua hàng sẽ cầm theo tiền và mua món đồ 
 mà mình cần. - Trẻ nhận vai
 + Bạn nào thích chơi góc phân vai?
 * Góc xây dựng - 3T: Góc xây dựng
 + Các con ơi! Muốn trở thành kĩ sư xây dựng 
 chúng ta chơi ở góc nào? - 2,3T: Xây trang trại chăn nuôi
 + Hôm nay góc xây dựng xây làm gì? - 3T: Cần có gạch, nút ghép, hàng 
 + Xây trang trại chăn nuôi cần có những đồ rào, cây xanh, các con vật nuôi 
 dùng nào? trong gia đình
 - 3T: Bác kĩ sư trưởng
 + Để công trình được nhanh hoàn thành cần 
 có ai? - 3T: Sẽ hướng dẫn bao quát thợ 
 + Bác kĩ sư trưởng có nhiệm vụ gì? xây 
 - Trẻ trả lời
 + Xây như thế nào? - Làm việc chăm chỉ, xây nhanh, 
 + Các chú công nhân làm việc như thế nào? xây đẹp.
 - Trẻ nhận vai
 + Bạn nào chơi góc xây dựng? - Trẻ lắng nghe
 5 => Bác kĩ sư trưởng sẽ hướng dẫn công nhân 
của mình xây vườn rau thật đẹp nhé.
* Góc tạo hình - 3T: Góc tạo hình
+ Các bạn khéo tay sẽ chơi ở góc chơi nào? - 2-3 trẻ 3 tuổi: Vẽ, tô màu tranh 
+ Góc tạo hình sẽ chơi gì? một số con vật nuôi trong gia đình
 - Trẻ 3 tuổi trả lời
+ Để vẽ, tô màu các con cần gì? - 3T: Tô đẹp, mịn, không chờm ra 
+ Các con sẽ tô như thế nào? ngoài
 - Trẻ nhận vai chơi
+ Ai sẽ chơi góc tạo hình?
* Góc sách truyện - Có ạ
+ Các con có muốn xem tranh ảnh, sách về 
các con vật nuôi trong gia đình không? - 3T: Góc sách truyện
+ Vậy các con sẽ chơi góc chơi nào? - Trẻ nhận vai chơi
+ Bạn nào sẽ chơi ở góc sách truyện? - Trẻ lắng nghe
=> Các con sẽ cùng nhau xem tranh ảnh, sách 
về các con vật nuôi trong gia đình ở góc sách 
truyện nhé. Khi xem chúng mình nhớ giữ gìn 
cẩn thân, không làm bẩn, xé tranh ảnh, sách 
truyện của cô nha.
* Góc KHT- TN. - 3T: Phân loại lô tô các con vật 
+ Góc khoa học toán sẽ làm gì? theo nhóm, đếm tự do
 - 3T: Lau lá, tưới hoa
+ Chăm sóc hoa sẽ làm những công việc gì? - Xô, chậu, nước, khăn, 
+ Cần những đồ dùng gì để chăm sóc hoa 
nào? - Trẻ nhận vai
+ Bạn nào thích chơi góc KHT-TN? - 3T: Chơi vui vẻ, đoàn kết không 
+ Để buổi chơi vui vẻ các con phải làm gì? tranh giành đồ dùng đồ chơi
 - 2-3 trẻ trả lời
+ Lấy và cất đồ chơi ra sao? - Trẻ lắng nghe
=> Cô giáo dục trẻ: Chơi đoàn kết, không 
tranh giành đồ chơi của nhau, .
2. HĐ2: Quá trình chơi
- Cho trẻ cầm biểu tượng về góc chơi của 
mình - Trẻ cầm biểu tượng về góc chơi
- Trẻ chơi, cô bao quát trẻ. Cô có thể đóng 
vai chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ chơi và xử lí - Trẻ chơi ở các góc chơi
tình huống xảy ra (nếu có).
- Cô tạo tình huống cho trẻ chơi.
3. HĐ 3: Nhận xét buổi chơi
- Nhận xét sau buổi chơi:
- Cô nhận xét góc chơi kết thúc sớm trước. - Trẻ tập trung ở góc xây dựng và 
- Cho trẻ về góc chơi xây dựng, 1 trẻ giới nghe bác kĩ sư trưởng giới thiệu về 
thiệu về công trình cuả nhóm . công trình của nhóm.
 6 - Trẻ nhận xét, cô nhận xét động viên khuyến 
 khích trẻ. 
 **************************************
 Thứ hai, ngày 7 tháng 4 năm 2025
 (Nghỉ bù giỗ tổ 10/3)
 ************************************
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2025
Làm quen tiếng việt
Đề tài: Làm quen từ: Con lợn
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức:
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, nói đúng từ “Con lợn” và nói đủ câu cô cung cấp “Con lợn 
có bốn chân” “Con lợn là động vật nuôi gia đình”. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ “Con lợn” và nói câu “Con lợn có bốn chân” 
“Con lợn là động vật nuôi gia đình” theo khả năng của trẻ.
2. Kỹ năng
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng các từ, không ngọng từ và câu, nói đủ câu. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói đúng các từ, nói được câu đơn giản theo khả năng. 
3. Giáo dục:
-Trẻ chú ý trong giờ học
II. Chuẩn bị:
Hình ảnh: Con lợn
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Lắng nghe, lắng nghe.(Cô mở tiếng kêu con 
 lợn cho trẻ nghe)
 Cho trẻ nghe tiếng kêu con lợn -Trẻ lắng nghe
 + Các con lắng nghe tiếng kêu của con gì? -Trẻ trả lời
 + Cho trẻ bắt chước. -Cả lớp bắt chước tiếng kêu con 
 => Khái quát lại giáo dục trẻ, hướng trẻ vào lợn
 nội dung bài học
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 a. Làm quen từ 
 Từ: Con lợn
 + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ chú ý
 - Cho trẻ nói từ “Con lợn” theo các hình thức - Trẻ nói từ theo các hình thức
 khác nhau: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cô chú ý (Lớp, tổ, nhóm, cá nhân)
 sửa sai cho trẻ) 
 Câu: Con lợn có bốn chân
 + Con lợn có mấy chân các con? - Trẻ 3 trả lời, 2t nhắc lại câu trả 
 lời
 - Trẻ chú ý
 7 - Cô cung cấp câu “Con lợn có bốn chân” và - Trẻ nói câu theo các hình thức
 nói mẫu câu (3 lần) (Lớp, tổ, nhóm, cá nhân)
 - Cho trẻ nói câu theo các hình thức khác 
 nhau: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cô chú ý sửa 
 sai cho trẻ) - 2-3 trẻ trả lời
 Câu: Con lợn là động vật nuôi gia đình - Trẻ chú ý
 + Con lợn là động vật nuôi ở đâu?
 - Cô cung cấp câu “Con lợn là động vật nuôi - Trẻ nói câu theo các hình thức
 gia đình” và nói mẫu câu 3 lần (Lớp, tổ nhóm, cá nhân
 - Cho trẻ nói câu theo các hình thức khác 
 nhau (cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ chú ý
 b. TC củng cố: Truyền tin
 - Cô nêu cách chơi: Cô sẽ truyền tin từ hoặc 
 câu đến bạn đầu hàng, bạn đầu hàng sẽ truyền 
 tin đến bạn tiếp theo cứ như vậy đến bạn cuối - Trẻ chơi trò chơi
 hàng sẽ nói to từ hoặc câu đó. - Trẻ chú ý
 - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần.
 - Cô nhận xét, khen ngợi, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe, ra chơi
 3. HĐ3: Kết luận:
 - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi
Hoạt động học: Thể dục kĩ năng
Đề tài: Bước lên, xuống bục
 TCVĐ: Chung sức
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động: Bước lên xuống bục (Bục 
cao 30m). Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết phối hợp vận động tay- mắt, Bước lên xuống bục(Cao 20cm) 
với sự giúp đỡ cô giáo Trẻ tham gia cùng anh chị.
2. Kĩ năng
- Trẻ 3 tuổi: Rèn khả năng khéo léo khi thực hiện vận động, trẻ biết cách phối hợp 
mắt, chân và tay khi thực hiện vận động. Rèn khả năng quan sát.
- Trẻ 2 tuổi: Rèn khả năng quan sát, sự khéo léo của đôi chân.
3. Giáo dục
- Trẻ yêu thích tập thể dục.
- Giáo dục nền nếp, rèn vận động tập thể hoặc vận dụng kỹ năng vận động trong 
hoạt động hàng ngày.
II. Chuẩn bị
- Các động tác:Tay, Bụng, chân.
- Rổ, bóng, 2 cái thìa; 2 bục cao 30cm
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Khởi động
 8 - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu - Trẻ thực hiện đi khởi động theo 
đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường hiệu lệnh của cô.
- Đi bằng gót chân- Đi thường - chạy chậm - 
chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - Xếp 
đội hình hàng dọc, quay phải, quay trái, hàng 
ngang.
2. HĐ 2: Trọng động
BTPTC: 
- Cô tập các động tác trẻ tập cùng cô: - Trẻ tập các động tác cùng cô.
- Tay: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước - Tập 3 lần x 4 nhịp
+ TTCB: Đứng thẳng, hai chân rộng bằng vai
+ Giơ hai tay thẳng cao quá đầu.
+ Hai tay đưa ngang trước ngực.
+ Giơ hai tay thẳng cao quá đầu.
+ Hạ xuống xuôi theo người.
- Bụng: Đứng cúi người xuống tay chạm mũi - Tập 2 lần x 4 nhịp
chân
+ TTCB: Hai tay đưa cao cúi gập người tay 
chạm mũi chân.
+ Hai tay thả xuôi, đứng thẳng, thu chân về.
- Chân: Co duỗi chân
+ TTCB: Hai tay chống hông, đứng thẳng
+ Một chân đứng thẳng làm trụ, Co 1 chân, - Tập 3 lần x 4 nhịp 
hạ chân xuống và đổi bên 
- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ.
BTVĐCB: Bước lên, xuống bục cao 30 cm
- Cô giới thiệu tên vận động:
+Trẻ 3 tuổi: Bước lên xuông bục cao (Cao 
30 x40cm) - Trẻ chú ý.
+ Các bạn 2: Thực hiện bước lên xuống bậc 
20cm.
+ Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích
+ Cô tập mẫu lần 2: Bước lên xuông bục 
cao (Cao 30 x40cm) Kê bục sát tường, đứng - Trẻ quan sát.
sát bục khi có hiệu lệnh trẻ bước lên bục, cô - Trẻ 3T chú ý quan sát
đỡ 1 tay trẻ bước 1 chân lên, sau đó bước 1 
chân tiếp theo lên 
-Các em 2t sẽ bước lên xuống bục với sự - Trẻ 2T quan sát
giúp đỡ của cô giáo.
+ Cô làm mẫu lần 3: Nhấn mạnh động tác 
khó. - Trẻ quan sát
- Cô gọi 2 trẻ 3 tuổi lên thực hiện.
- Cô gọi 2 trẻ 2 tuổi lên thực hiện. - 2 trẻ 3 tuổi thực hiện
- Cả lớp thực hiện. - 2 trẻ 2 tuổi thực hiện
TCVĐ: Chuyền bóng - Cả lớp thực hiện (2-3 lần)
 9 - Cô nêu luật chơi, cách chơi.
 + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội và xếp
 thành đội hình hàng dọc, bạn đầu hàng cầm 
 bóng, khi có hiệu lệnh bạn cầm bóng sẽ 
 - Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật 
 chuyền cho bạn sau, cứ chuyền như vậy đến chơi, cách chơi 
 khi hết lượt, đội nào hết trước sẽ thắng cuộc 
 + Luật chơi: Truyền không để bóng rơi
 - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi.
 - Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ chú ý
 3. HĐ 3: Hồi tĩnh
 + Chúng mình vừa được thực hiện vận động - 2-3 trẻ trả lời
 gì? - Trẻ đi nhẹ nhàng
 - Trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân.
Hoạt động ngoài trời
Đề tài: HĐCCĐ: Đọc bài đồng dao: Ụt à ụt ịt
 TCVĐ: Mèo đuổi chuột
 Chơi tự chọn: Bóng, phấn, cầu trượt, thang leo.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài đồng dao, hiểu nội dung bài đồng dao Ụt à ụt ịt cùng cô. 
Biết chơi trò chơi vận động, chơi đoàn kết.
- 2 tuổi: Trẻ nhớ tên bài đồng dao và đọc theo khả năng. Chơi trò chơi cùng anh 
(chị)
2. Kĩ năng:
- 2-3 tuổi: Rèn trẻ ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ ngoan, vâng lời và yêu quý động vật nuôi trong gia đình
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm quan sát sạch sẽ, thoáng mát.
- Tranh minh họa bài đồng dao: Ụt à ụt ịt
- Đồ chơi ngoài trời: Bóng, phấn, cầu trượt, thang leo.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 -Cô đọc cấu đố: Con lợn
 Con gì ăn no
 Bụng to mắt híp
 Mồm thở phì phò
 + Là con gì? - Trẻ đoán.
 + Con lợn là động vật nuôi ở đâu? -Trẻ trả lời.
 -> Hướng trẻ vào bài - Trẻ chú ý
 10 2. HĐ2: Phát triển bài
a. HĐCCĐ: Đọc đồng dao: Ụt à ụt ịt
- Cô giới thiệu bài đồng dao: Ụt à ụt ịt -Trẻ chú ý lắng nghe
- Cô đọc lần 1: Cô đọc diễn cảm bài đồng 
dao 
+ Cô vừa đọc đồng dao gì? (Ụt à ụt ịt) - Cả lớp: Bà đồng dao Ụt à ụt ịt
+ Các con thấy cô đọc bài đồng dao với 
giọng điệu như thế nào? - Trẻ trả lời
- Khi đọc bài đồng dao cô đọc theo dịp điệu - Trẻ lắng nghe
2/2, đọc 2 từ cô nghỉ 1 nhịp.
- Cô đọc lần 2 : Kết hợp với tranh
+ Hỏi trẻ cô vừa đọc bài đồng dao gì? - Trẻ ý kiến
+ Bài đồng dao nhắc đến con gì? - 2, 3 tuổi trả lời
+ Con lợn được miêu tả như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời 
+ Con lợn đẻ con hay đẻ trứng? - 3 tuổi : đẻ con
+ Con lợn kêu như thế nào? - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ đọc đồng dao
+ Cả lớp đọc: 2 lần; Tổ đọc thơ: 3 tổ; Nhóm - Trẻ đọc theo các hình thức 
đọc: 2 nhóm; Cá nhân đọc: 2-3 trẻ khác nhau: Lớp, tổ, nhóm, cá 
- Trong quá trình trẻ đọc cô theo dõi, nhấn nhân
mạnh, động viên, sửa sai cho trẻ
->Cô giáo dục trẻ: Trẻ ngoan, yêu quý con - Trẻ chú ý lắng nghe
vật nuôi trong gia đình.
b. TC: “Mèo đuổi chuột”
- Cách chơi: Có hai bạn ra chơi, một bạn sẽ 
làm “mèo”, một bạn đóng vai “chú chuột”, - Trẻ lắng nghe
còn các bạn khác cầm tay nhau thành vòng 
tròn, vừa đi vừa đọc đồng dao “Mèo đuổi 
chuột”. Khi bài đồng dao kết thúc, nếu “Chú 
mèo” chưa bắt được “Chú chuột” thì các bạn 
sẽ ngồi xuống để cho “mèo” phá vòng vây
- Luật chơi: “Mèo” phải luồn theo lỗ hổng 
mà “chuột” đã chui qua. Nếu “mèo” không 
đuổi được chuột thì phải nhảy lò cò. Nếu 
“chuột” bị bắt sẽ phải đổi vai chơi
- Tiến hành cho trẻ chơi: Trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi
- Nhận xét trẻ sau khi chơi
c. Chơi tự chọn: bóng, phấn, cầu trượt
- Cô giới thiệu đồ chơi, trẻ chơi, cô bao quát 
đảm bảo an toàn cho trẻ. - Trẻ chơi
- Cô nhận xét động viên trẻ.
3. HĐ3: Kết thúc
- Cô cho trẻ tập chung, nhận xét trẻ và khen - Trẻ lắng nghe
ngợi trẻ.
 11 - Cô cho trẻ vệ sinh vào lớp - Trẻ thực hiện
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Ôn KTC : TDKN: Bước lên xuống bục
- Mục đích: Ôn lại vận động bước lên xuống bục
- Chuẩn bị: Bục 
- Hướng dẫn thực hiện.
+ Buổi sáng nay các con đã vận động thể dục bài gì?
+ Cho trẻ nhắc lại tên vận động: Bước lên xuống bục.
+ Để ôn lại vận động, giờ học buổi chiều nay cô cùng các con ôn lại nhé.
+ Cô đã chuẩn bị bục các con hãy cùng lần lượt từng bạn bước lên xuống bục nhé
- Cô cho trẻ thực hiện vận động lần lượt.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Trò chơi “Bắt chước tạo dáng”
*Trò chơi: Bắt trước tạo dáng 
- Cách chơi: Cô nói tên con vật nhiệm vụ các con sẽ bắt chước tiếng kêu của con 
vật đó và có thể khi cô bắt chước dáng đi của con vật đó.
+ Các con hãy cùng chơi trò chơi, bắt chước tạo dáng nhé.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét động viên sau lần chơi.
*Cất dọn đồ dùng đồ chơi, vệ sinh, nêu gương trả trẻ cuối ngày. 
- Lau dọn, vệ sinh, xếp đồ dùng đồ chơi các góc
- Nêu gương 
+ Cho trẻ kề về công việc trẻ làm được trong 1 ngày
+ Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan. Cô nhận xét tuyên dương trẻ ngoan
+ Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé 
ngoan được cắm cờ.
+ Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu 
chuẩn bé ngoan
+ Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi ra về.
+Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày
+ Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về 
 **********************************
Thứ tư, ngày 8 tháng 4 năm 2025
Làm quen tiếng việt
Đề tài: Làm quen từ : Con vịt con
I. Mục đích -yêu cầu: 
1. Kiến thức:
- 3 tuổi : Trẻ nghe, nói đúng từ và câu cô cung cấp: Con vịt con; Con vịt con đang 
bơi; Con vịt con màu vàng” Biết chơi trò chơi.
 12 - 2 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ: Con vịt, nói câu: Con vịt con Con vịt con đang 
bơi; Con vịt con màu vàng” theo cô và theo khả năng. Biết tham gia chơi cùng 
anh chị.
2. Kỹ năng:
- 3 tuổi: Rèn trẻ nghe, nói to, rõ ràng, nói đúng và đủ câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- 2 tuổi: Rèn trẻ nghe, nói các từ và câu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học, yêu quý và chăm sóc động vật nuôi 
trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa: Con vịt con
- Nhạc bài hát: Một con vịt
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát: Một con vịt - Trẻ hát
 + Chúng mình vừa hát bài hát về con gì? - 3 tuổi: trẻ ý kiến
 + Ngoài con vịt, còn nuôi con gì nữa?
 + Muốn con vật đó mau lớn con phải làm thế - 3 tuổi ý kiến
 nào?
 -> Cô khái quát lại, giáo dục trẻ biết chăm - Trẻ ý kiến
 sóc, yêu quý các con vật nuôi, hướng trẻ vào 
 nội dung bài học. - Trẻ lắng nghe.
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 Từ: Con vịt con
 - Cô đọc câu đố. về Con vịt
 Con gì chân ngắn
 Mà lại có màng - Cả lớp lắng nghe
 Mỏ bẹt màu vàng
 Hay kêu cạp cạp?
 Là con gì? - 3 tuổi ý kiến
 - Đưa hình ảnh “Con vịt con”cho trẻ quan sát
 + Đây là con gì? -Trẻ trả lời
 - Cô cung cấp từ “Con vịt con” và nói mẫu 
 (2 lần) - Trẻ chú ý
 - Cho trẻ nói từ theo các hình thức khác nhau: - Trẻ nói từ theo hướng dẫn
 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cô chú ý sửa sai cho Lớp, tổ, nhóm, cá nhân 
 trẻ)
 Câu: Con vịt con đang bơi
 + Con vịt con đang làm gì các con? - 3 tuổi ý kiến
 - Với từ “Con vịt con ” cô có câu: Con vịt cn 
 đang bơi (cô nói mẫu 2-3 lần) - Trẻ chú ý
 - Trẻ nói câu theo các hình thức
 (Lớp, tổ, nhóm, cá nhân)
 13 - Cho trẻ nói câu: Con vịt con đang bơi, theo 
 các hình thức khác nhau (cô chú ý sửa sai cho 
 trẻ) - 2-3 tuổi: ý kiến
 Câu: Con vịt con lông vàng
 + Con vịt con lông có màu gì? - 3 tuổi ý kiến
 - Với từ “Con vịt con” cô cũng có câu tiếp - Trẻ chú ý
 theo: Con vịt con lông vàng, cô nói mẫu câu - Trẻ nói câu theo các hình thức
 (2-3 lần) (Lớp, tổ nhóm, cá nhân)
 - Cho trẻ nói câu: Con vịt con lông vàng, theo 
 các hình thức khác nhau (cô chú ý sửa sai cho 
 trẻ) - Trẻ chú ý
 * TC: Ai nói đúng
 - Cô nêu cách chơi: Cô đưa tranh con ngan 
 trẻ nói từ , đưa hình ảnh con ngan đang bơi - Trẻ chơi trò chơi
 trẻ nói câu.
 - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần.
 - Sau mỗi lần trẻ chơi cô nhận xét, khen ngợi 
 động viên trẻ. - Trẻ nhắc lại từ và câu làm quen
 3. HĐ3: Kết luận:
 + Các con vừa được làm quen với từ và câu 
 nào?
 - Chuyển hoạt động
Hoạt động học: 
DVĐ: Một con vịt(TT)
NH: Con cò
TCAN:Vũ điệu hoá đá
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ hát thuộc bài hát “Một con vịt”, nhớ tác giả: Kim Duyên chú ý lắng 
nghe cô hát bài “Con cò”, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ hát thuộc bài hát theo khả năng của trẻ.
2. Kỹ năng
- 3 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe, hát rõ lời bài hát “Một con vịt”
- 2 tuổi: Trẻ hát bài hát : Một con vịt theo anh/chị
3. Thái độ:
- Trẻ ngoan, chú ý lắng nghe, chú ý trong giờ học
II. Chuẩn bị
- Bài hát: “Một con vịt ”, “Con cò”.
- Nhạc không lời chơi trò chơi
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ 1: Giới thiệu bài
 14 - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô
+ Trong gia đình con có những con vật gì? - 2-3 trẻ trả lời
+ Có một bài hát nói đến con vịt con hôm nay cô - Trẻ chú ý
sẽ dạy hát bài hát: Một con vịt
- Cô khái quát: Có 1 bài hát nói đến con vịt con -Trẻ lắng nghe
HĐ2: Phát triển bài
* Dạy hát “Một con vịt” (TT)
- Cô dạy các con hát bài hát: Một con vịt nhạc và -Trẻ chú ý lắng nghe
lời của Kim Duyên
+ Cô hát lần 1 cho trẻ nghe.
+ Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? -Trẻ ý kiến
+ Của tác giả nào? -Trẻ trả lời
- Cô hát lần 2 + nhạc
->Bài hát nói nói về con vịt có 12 cái cánh, nó kêu -Trẻ chú ý lắng nghe
cạp cạp, nó bơi trên mặt nước .
-Trẻ hát, cô tổ chức cho trẻ hát : 
+Cả lớp hát cùng cô 2 lần - Cả lớp hát cùng cô
+ Tổ hát -Tổ hát
+ Nhóm, cá nhân hát - Nhóm hát
-Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ chú ý
*Nghe hát “Con cò”
- Các con vừa được hát bài hát:Một con vịt rất hay - Trẻ chú ý lắng nghe
đúng không nào.
+ Cô sẽ hát tặng các con bài hát: Con cò của tác 
xuân Giao.
+ Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Cả lớp chú ý lắng nghe 
+ Cô vừa hát bài hát gì?
+ Tác giả nào?
- Cô hát cho trẻ nghe lần 2: Bài hát nói đến con cò -Trẻ lắng nghe
bay đi từ cửa phủ, bay ra cánh đồng 
+ Bài hát có tên là gì? - 2-3 trẻ trả lời
+ Nội dung bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
- Cô hát cho trẻ nghe lần 2, 3 cho trẻ hứng thú. - Trẻ hưởng ứng cùng cô
*TCÂN: Tiết tấu vui nhộn 
-. Ở phần chơi này các con cùng lắng nghe 1 bản 
nhạc, các con sẽ vận động vỗ tay theo tiết tấu, lắc 
lư hoặc của bản nhạc vỗ tay xuống sàn theo nhịp. - Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chơi: 2-3 lần
 15 + Luật chơi: Nếu bạn đội mũ chóp không đoán 
 được bạn nào vừa hát thì phải hát một bài hoặc 
 nhảy lò cò một vòng.
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi 
 - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi.
 * HĐ3: Kết luận
 - Cô nhận xét chung. Khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe.
Hoạt động ngoài trời.
HĐCCĐ: Quan sát con vịt
TCVĐ: Mèo đuổi chuột 
Chơi tự do
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi con vịt con, con vịt to, biết đặc điểm nổi bật, môi 
trường sống, sinh sản, lợi ích của con vịt. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ tên gọi con vịt, quan sát theo khả năng.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 2 tuổi: Rèn trẻ kĩ năng quan sát, Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Con vịt
- Trò chơi .
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô 
+ Chúng mình đang học chủ đề gì? - 2-3 trẻ trả lời
+ Con hãy kể tên những con vật nuôi trong gia - 2-3 trẻ trả lời
đình mà con biết?
- Cô khái quát, hướng trẻ vào bài. - Trẻ chú ý
HĐ 2. Phát triển bài
HĐCCĐ: Quan sát tranh con vịt con
- Trời tối trời sáng. Cô cho trẻ quan sát hình ảnh 
con vịt con - Trẻ quan sát
+ Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời
+ Mời trẻ nhận xét con vịt con. - 2-3 trẻ nhận xét
+ Con con vịt con có màu gì? - Trẻ trả lời
+ Đây là gì? 
(Cô chỉ vào các bộ phận của con vịt) - Trẻ trả lời
+ Con vị có biết bơi không? 
 16 + Con vịt con có mấy chân? - 2-3 trẻ trả lời
+ Chân của con vịt có đặc điểm gì? - Trẻ 3T trả lời
+ Thức ăn của con vịt là gì? - 2-3 trẻ trả lời
+ Con vị con kêu như thế nào? - Trẻ 3T trả lời
- Cho trẻ bắt chước tiếng kêu? -Cả lớp bắt chước tiếng kêu
->Đây là con vịt con, có bộ lông vàng rất đáng Cả lớp chú ý lắng nghe
yêu, con vịt con có 2 chân chân lại có màng nên 
vịt biết bơi đấy.
- Đây là con vịt con khi lớn lên con vịt con sẽ -Trẻ ý kiến
như thế nào?
* Quan sát con vịt to.
+ Đây là con vịt gì? -Trẻ 2,3t ý kiến
+ Con vịt to có giống với vịt con không? -Trẻ trả lời
+ Con vịt đẻ con hay đẻ trứng? -Trẻ ý kiến
+ Con vịt là vật nuôi ở đâu?
+ Con vịt nuôi để làm gì?
- Cô khái quát lại: Đây là con vịt to, có 2 chân có 
đầu, có cánh, chân có màng để bơi được đấy.. - Trẻ chú ý lắng nghe
Con vịt là động vật nuôi sống trong gia đình, nuôi 
để cung cấp trứng, thịt nữa đấy.
TCVĐ: “Mèo đuổi chuột”
- Cô nêu luật chơi, cách chơi
+ Cách chơi: Cô giáo cho trẻ xếp thành vòng tròn 
rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, 
một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Để cho 
bạn mèo và chuột đứng quay lưng lại với nhau. -Cả lớp chú ý lắng nghe 
Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy 
luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo 
phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột 
để bắt.
+ Luật chơi: Chuột chạy,mèo đuổi bắt. Nếu 
chuốt chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được 
là mèo thua cuộc. - Trẻ chơi
- Tiến hành cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chú ý
- Nhận xét trẻ sau khi chơi.
*Chơi tự do với thang leo, vòng, cầu trượt 
phấn. - Trẻ chú ý
- Cô giới thiệu các đồ chơi tự chọn cho trẻ. - Trẻ chơi tự do theo ý thích.
- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trong sân trường. 
(Cô bao quát, quan sát trẻ chơi an toàn).
HĐ 3.Kết thúc: - Trẻ lắng nghe
- Cô nhận xét chung. - Trẻ thực hiện
- Trẻ vệ sinh các nhân và vào lớp.
 17 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Hoạt động: KNXH
Đề tài: Nhận biết hành vi đúng – sai
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết các hành vi “đúng-sai”(MT 14) quan xem video. Trẻ 
biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ xem video và biết trả lời đúng, sai theo anh/chị.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng chú ý, suy đoán trả lời câu hỏi theo video.
- Trẻ 2 tuổi: Rèn trẻ kĩ năng quan sát, Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Video: bạn hùng và Mạnh.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Các con ơi có biết hôm nay là thứ mấy - Trẻ 3t trả lời
 không?
 - Cả tuần các con đều ngoan đúng không nào.
 - Giờ học buổi chiều hôm nay cô sẽ cùng các - Cả lớp lắng nghe
 con cùng nhận biết hành động đúng/sai qua 
 1 video sau nhé.
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 - Cô dẫn vào bài bạn Hùng và bạn Mạnh là -Trẻ chú ý quan sát video và trả 
 đôi bạn thân. lời câu hỏi cô.
 + Hai bạn đi học về trong khi ăn kẹo rác bạn - 3 tuổi ý kiến
 đã để vào đâu?
 + Đó là hành động đúng hay sai? - cả lớp ý kiến
 - Video tiếp theo:
 - Bố bạn Hùng mua cho Hùng 1 bộ xếp hình - 2-3 tuổi: ý kiến
 rất đẹp.
 + Bạn Hùng đã mang sang nhà ai? - 3 tuổi ý kiến
 + Để làm gì? - Trẻ 2,3t trả lời
 + Đến cửa bạn Hùng đã gọi như thế nào? -Trẻ ý kiến
 + Bạn Hùng có hàng động như thế nào? -Trẻ trả lời
 + Hùng có chào ai không? -Trẻ quan sát trả lời cô
 + Vậy đó là hành động đúng hay sai? -Trẻ ý kiến
 + Nếu là con con phải làm gì?
 + Khi đến nhà bạn con phải làm gì. - Trẻ trả lời
 + Bạn hùng và bạn Mạnh có hành động nào 
 là đúng?
 18 ->Hành động đúng là 2 bạn biết chia sẻ cùng -Trẻ lắng nghe
 nhau chơi và trên đường đi học đã biết bỏ rác 
 vào đúng nơi quy đúng .
 -Hành động sai là bạn Hùng đến nhà bạn 
 không gõ của mà la hét và không để dép đúng 
 nơi quy định nữa.
 ->Như vậy là khi đến nhà bạn chúng mình -Cả lớp chú ý lắng nghe nghe
 phải biết lễ phép chào hỏi, gõ cửa không 
 được la hét gọi bạn ...
 * Cô mở 1 số hình ảnh có hành động đúng-
 sai trẻ quan sát trả lời qua hình ảnh:
 + Hình ảnh: Bạn tưới hoa và bạn bẻ hoa -Trẻ quan sát các hình ảnh và trả 
 + Hình ảnh: Bạn bỏ rạc ra sân trường- nhặt lời câu hỏi , nói hành động đúng-
 rác... sai
 - Cô chốt lại giáo dục trẻ.
 3. HĐ3: Kết luận:
 + Trẻ chơi trò chơi: Bóng tròn to -Trẻ chơi, trẻ nghỉ
 - Cho trẻ chơi 1 lần trẻ nghỉ
* Đánh giá mục tiêu.
- MT 25: Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh 
ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau...)(3t)
- MT 21: Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.(2T)
- Quan sát video về một số món ăn và đàm thoại cùng trẻ về các món ăn.
-Trò chuyện cùng trẻ giờ ăn cơm ăn những món gì.
*Cất dọn đồ dùng đồ chơi, vệ sinh, nêu gương trả trẻ cuối ngày. 
- Lau dọn, vệ sinh, xếp đồ dùng đồ chơi các góc
- Nêu gương 
+ Cho trẻ kề về công việc trẻ làm được trong 1 ngày
+ Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan. Cô nhận xét tuyên dương trẻ ngoan
+ Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé 
ngoan được cắm cờ.
+ Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu 
chuẩn bé ngoan
+ Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi ra về.
+Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày
+ Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về 
 *****************************************
Thứ năm ngày 10 tháng 04 năm 2025
Làm quen tiếng việt: 
Đề tài: Làm quen từ : Con ngan
 19 I. Mục đích -yêu cầu: 
1. Kiến thức:
- 3 tuổi : Trẻ nghe, nói đúng từ và câu cô cung cấp: Con ngan; Con ngan có hai 
chân; Con ngan biết bơi. Biết chơi trò chơi.
- 2 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ: Con vịt, nói câu: Con ngan; Con ngan có hai chân; 
Con ngan biết bơi, theo cô và theo khả năng. Biết tham gia chơi cùng anh chị.
2. Kỹ năng:
- 3 tuổi: Rèn trẻ nghe, nói to, rõ ràng, nói đúng và đủ câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- 2 tuổi: Rèn trẻ nghe, nói các từ và câu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học, yêu quý và chăm sóc động vật nuôi 
trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa: Con ngan
- Nhạc bài hát: Một con vịt
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát: Một con vịt - Trẻ hát
 + Chúng mình vừa hát bài hát về con gì? - 3 tuổi: trẻ ý kiến
 + Ngoài con vịt, còn nuôi con gì nữa?
 + Muốn con vật đó mau lớn con phải làm thế - 3 tuổi ý kiến
 nào?
 -> Cô khái quát lại, giáo dục trẻ biết chăm - Trẻ ý kiến
 sóc, yêu quý các con vật nuôi, hướng trẻ vào 
 nội dung bài học. - Trẻ lắng nghe.
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 Từ: Con ngan
 - Cô đọc câu đố. Con ngan
 Con cổ ngắn, con cổ dài
 Giống nhau vì có cái tài kêu to - Cả lớp lắng nghe
 Chân có màng,mắt tròn vo
 Ngã xuống dươi nước chẳng lo chết chìm?
 Là con gì? - 3 tuổi ý kiến
 - Đưa hình ảnh “Con ngan” cho trẻ quan sát
 - Cô cung cấp từ “Con ngan” và nói mẫu (2 - Trẻ chú ý
 lần)
 - Cho trẻ nói từ theo các hình thức khác nhau: - Trẻ nói từ theo hướng dẫn
 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cô chú ý sửa sai cho Lớp, tổ, nhóm, cá nhân 
 trẻ)
 Câu: Con ngan có hai chân
 + Con ngan có mấy chân? - 3 tuổi ý kiến
 - Với từ “Con ngan” cô có câu: Con ngan có 
 hai chân (cô nói mẫu 2-3 lần) - Trẻ chú ý
 20

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_giang_mam_non_lop_mam_tuan_28_chu_de_the_gioi_d.pdf